Tham khảo tài liệu 'hướng dẫn học tiếng nhật - bài 34', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 第34課 NGUYEN CUONG 新しい言葉 あたら こと ば あたら ぶんけい Bác sĩ đã nói. 医者が 言いました。 Hãy làm như thế. そのように やってください。 Tôi đã viết. 私が書きました。 Bạn A đã viết được như thế. Aさんは そのように 書けました。 Mọi người đã lo lắng. みんなが 心配しました。 Đã thành (trở nên) như thế. そのように なりました。 医者が 言ったとおりに、やってください。 Aさんは 私が 書いたとおりに、書けました。 みんなが 心配したとおりに、なりました。 Hãy làm theo (đúng) như bác sĩ (đã) nói. Bạn A đã viết được theo (đúng) như tôi (đã) viết. (Sự việc) Đã thành (trở nên) theo (đúng) như mọi người (đã) lo lắng . Mẫu: “theo đúng như ” Có đường kẻ. 線が あります。 Hãy cắt như thế. そのように 切ってください。 Có sách hướng dẫn. マニュアルがあります。 Nên thao tác máy như thế. そのように 操作したほうがいいです。 Có mẫu. サンプルがあります。 Đã sản xuất linh kiện như thế. そのように 部品を 作りました。 線のとおりに、切ってください。 マニュアルのとおりに、操作したほうがいいです。 サンプルのとおりに、部品を 作りました。 Hãy cắt theo (đúng) như đường kẻ. Nên thao tác máy theo (đúng) như sách hướng dẫn. Đã sản xuất linh kiện theo (đúng) như mẫu. Tôi đang học theo đúng như (những gì) thầy giáo dạy. 先生が 教えたとおりに、勉強しています。 Nếu không lắp ráp linh kiện theo đúng như sách hướng dẫn thì sẽ ntn? マニュアルのとおりに、部品を組み立てないと、 どうなりますか。 Tôi đã nhắc nhở (chú ý) nhiều lần nhưng anh ấy đã không luyện tập theo như (những gì) tôi đã nói. 何度も注意しましたが、かれは わたしが 言ったとおりに、練習しませんでした。 そのとおりです。 Đúng như vậy! 昼ご飯 テニス 12時 1時 テニスを する前に、昼ご飯を食べます。 昼ご飯を 食べてから、テニスをします。 昼ご飯を 食べたあとで、テニスをします。 Mẫu câu: “sau khi ” Trước khi chơi tenis, tôi ăn cơm trưa. Sau khi ăn cơm trưa, tôi chơi tenis. = 昼ご飯のあとで、テニスをします。 Bao hàm ý tuần tự và trình tự xảy ra liên tiếp của sự việc rất rõ ràng Chỉ bao hàm ý tuần tự xảy ra sự việc (cái nào trước và cái nào sau) Sau khi về nước, tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật. 国へ帰った後で、日本語の勉強を 続けるつもりです。 Sau bài giảng tiếng Nhật hôm nay, các bạn sẽ viết báo cáo. 今日の日本語の講義の後で、みなさんは レポートを書きます。 Sau khi công việc kết thúc, bạn có cùng đi uống 1 chút không? 仕事が 終わった後で、ちょっと 飲みに 行きませんか。 Sau 2 tháng nữa, tôi sẽ cưới. 2ヶ月後で、けっこんします。 Với SỐ TỪ thì ghép trực tiếp ~まえに ~あとで ~てから 《V-dict+まえに》 ご飯を食べる前に、~ 《V-た+あとで》 ご飯を食べたあとで、~ 《V-て+から》 ご飯を食べてから、~ 《N+の+まえに》 ご飯の前に、~ 《N+の+あとで》 ご飯のあとで、~ 《N》 《Numbers+まえに》 1じかん前に、~ 《Numbers+あとで》 1じかんあとで、~ 《Numbers》 わたしは 立っています。 (1) Tôi đang đứng. (2) Tôi đang nói chuyện. (1) + (2) Tôi đang ??? Tôi đang đứng nói chuyện. わたしは 話しています。 わたしは 立って、話しています。 眼鏡を かけています。 (1) Tôi đang đeo kính. (2) Tôi đang đọc báo. 新聞を 読んでいます。 (1) + (2) Tôi đang đeo kính đọc sách. わたしは 眼鏡を かけて、新聞を 読んでいます。 Mẫu câu thể hiện trạng thái thực hiện hành động “làm gì trong trạng thái ntn” マニュアルを見ませんでした。 (1) Tôi đã không xem sách hướng dẫn. (2) Tôi đã lắp ráp linh kiện. Tôi đã lắp ráp linh kiện mà không xem sách hướng dẫn. 部品を 組み立てました。 マニュアルを 見ないで、部品を 組み立てました。 朝ご飯を 食べません。 (1) Tôi không ăn sáng. (2) Tôi (sẽ) đi làm. 会社へ 行きます。 (1) + (2) Tôi đi làm mà không ăn sáng. 朝ご飯を 食べないで、会社へ 行きます。 (1) + (2) Xác định trạng thái để thành lập hành động ở vế sau. Bạn có biết người đang ngồi đọc báo ở đằng kia không? あそこで 座って、新聞を 読んでいる人を 知っていますか。 Bạn đã bao giờ ngủ lại nhà bạn bè mà không liên lạc với bố mẹ chưa? 両親に れんらくしないで、友だちの家に とまったことが ありますか。 Từ tháng 1 năm 2009, khi tham gia giao thông, phải đội mũ bảo hiểm (khi) lái xe máy. 2009年1月から、交通に 参加する時、 ヘルメットを かぶって、 バイクを 運転しなければ ならなく なりました。 Chủ Nhật tôi không đi đâumà ở nhà xem tivi. 日曜日、どこも 行かないで、家で テレビを 見ます。 Tôi không về ký túc xá mà ngủ lại tại nhà bạn bè. りょうへ 帰らないで、友だちの 家に とまりました。 Tôi không đi xe buýt mà đi bộ đến công ty. バスに 乗らないで、歩いて 会社へ 行きます。 Chọn 1 trong 2 これで終わりです。 ありがとうございました!