. Kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm Kết quả phân lập dòng thuần Vibrio harveyi Kết quả phân lập từ các mẫu máu của các con tôm nghi ngờ bệnh thấy xuất hiện các khuẩn lạc nghi ngờ và kết quả kiểm tra các đặc tính sinh hóa đã xác định đây là V. harveyi. Vi khuẩn này được dùng cho các thí nghiệm về sau. Bảng . Kết quả các phản ứng sinh hoá định danh V. harveyi Đặc điểm sinh hóa Màu khuẩn lạc Gram Đối chứng Arginine Lysine Ornitine Glucose Gasglucose Galactose Lactose Sucrose. | 36 Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . Kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm Kết quả phân lập dòng thuần Vibrio harveyi Kết quả phân lập từ các mẫu máu của các con tôm nghi ngờ bệnh thấy xuất hiện các khuẩn lạc nghi ngờ và kết quả kiểm tra các đặc tính sinh hóa đã xác định đây là V. harveyi. Vi khuẩn này được dùng cho các thí nghiệm về sau. Bảng . Kết quả các phản ứng sinh hoá định danh V. harveyi Đặc điểm sinh hóa V. harveyi Màu khuẩn lạc Vàng Gram - Đối chứng - Arginine - Lysine Ornitine Glucose Gasglucose - Galactose - Lactose - Sucrose Sorbitol - Manitol Gelatin Indol - VP - O F Esculine Citrate Tinh bột Khử Nitrate 37 . Kết quả thử nghiệm kháng sinh đồ Qua bước đầu sàng lọc với độ lập lại 5 lần kết quả ghi nhận như sau Bảng - Cả 3 hợp chất L L2 và M đều có tác dụng kháng khuẩn đối với V. harveyi ở tất cả các nồng độ thử nghiệm trong đó hợp chất M có hiệu quả cao hơn so với L và L2 ở các khoảng thời gian sau 4 8 và 12 giờ. - Hợp chất B2 không có tác dụng đối với V. harveyi. - Dung môi hòa tan DMSO không có tác dụng đối với V. harveyi. Bảng . Kết quả tác dụng của các hợp chất ở các khoảng thời gian Khoảng thời gian B2 L L2 M 4 giờ - 8 giờ - 12 giờ - Ghi chú hiệu quả thấp hiệu quả vừa hiệu quả cao - không có hiệu quả. . Kết quả thử nghiệm hợp chất M Sau khi sàng lọc hợp chất M có hiệu quả nhất. Vì thế bước thử nghiệm tiếp theo là lập lại thí nghiệm kháng sinh đồ cho hợp chất M với số lần lập lại 25 lần. Và kết quả được trình bày trong Bảng . Kết quả cho thấy tất cả các nồng độ thử nghiệm của hợp chất M đều có tác dụng đối với V. harveyi. Tuy nhiên hiệu quả tác dụng ở mỗi nồng độ có sự sai khác ý nghĩa p 0 05 sau các khoảng thời gian 4 giờ 8 giờ và 12 giờ nhìn chung đường kính vòng vô khuẩn ở mỗi nồng độ tăng sau các khoảng thời gian 4 giờ 8 giờ và 12 giờ Bảng . 38 Bảng . So sánh hiệu quả của hợp chất M qua các khoảng thời gian ở từng nồng độ thử nghiệm Nồng độ pg pl Đường kính vòng vô khuẩn mm Sau 4 giờ 1 Sau 8 giờ 2 Sau 12 .