Dẫn xuất enolic acid: oxicam (piroxicam, meloxicam và tenoxicam) Là nhóm thuốc giảm viêm mới, có nhiều ưu điểm: - Tác dụng chống viêm mạnh vì ngoài tác dụng ức c hế COX còn ức chế proteoglycanase và collagenase của mô sụn, liều điều trị chỉ bằng 1/6 so với các thuốc thế hệ trước. Tác dụng giảm đau xuất hiện nhanh, nửa giờ sau khi uống. - Thời gian bán thải dài (2 -3 ngày) cho phép dùng liều duy nhất trong 24 giờ. Gắ n vào protein huyết tương tới 99%. Vì t/2 quá dài, dễ có nguy cơ. | mi Ấ 1 Ấ 1 Ấ V Thuôc hạ sôt - giảm đau - chông viêm - Phần 2 . Dẫn xuất enolic acid oxicam piroxicam meloxicam và tenoxicam Là nhóm thuốc giảm viêm mới có nhiều ưu điểm -Tác dụng chống viêm mạnh vì ngoài tác dụng ức c hế COX còn ức chế proteoglycanase và collagenase của mô sụn liều điều trị chỉ bằng 1 6 so với các thuốc thế hệ trước. Tác dụng giảm đau xuất hiện nhanh nửa giờ sau khi uống. - Thời gian bán thải dài 2 -3 ngày cho phép dùng liều duy nhất trong 24 giờ. Gắ n vào protein huyết tương tới 99 . Vì t 2 quá dài dễ có nguy cơ tích luỹ thuốc. - Ít tan trong mỡ so với các CVKS khác cho nên dễ thấm vào tổ chức bao khớp bị viêm ít thấm vào các mô khác và vào thần kinh giảm được nhiều tai biến. - Các tai biến thường nhẹ và tỷ lệ thấp hơn so với các CVKS khác ngay cả khi dùng thuốc kéo dài tới 6 tháng. - Thường chỉ định trong các viêm mạn vì tác dụng dài. - Chế phẩm và liều lượng Piroxicam Feldene 10 -40 mg ngày. Viên nang 10 mg 20 mg ống tiêm 20 mg ml Từ 2002 do thấy tai biến trên tiêu hóa cao nên nhiều nước đã bỏ. Tenoxicam Tilcotil 20mg nén 20 mg ống tiêm 20 mg ml. Meloxicam Mobic . Viên nén 7 5 mg và 15 mg. Liều bình thường 7 5 mg ngày tối đa 15 mg ngày t 2 20 giờ. Lúc đầu dựa vào kế tquả thử in vitro meloxicam được coi như thuốc ức chế chọn lọc COX - 2 1999 nhưng trên lâm sàng in vivo tác dụng ức chế COX - 2 chỉ mạnh hơn COX- 1 có 10 lần nên không còn được xếp vào nhóm thuốc này nữa. . Dẫn xuất acid propionic - Liều thấp có tác dụng giảm đau liều cao hơn chống viêm. - So với aspirin indometacin và pyrazolon có ít tác dụng phụ hơn nhất là trên tiêu hóa vì vậy được dùng nhiều trong các viêm khớp mạn . - Chế phẩm và liều lượng Ibuprofen - Tác dụng chống viêm và giảm đau tươn g tự aspirin nhưng tác dụng phụ trên tiêu hóa thì thấp hơn nhiều dễ được dung nạp hơn. - Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau 1 - 2 giờ. Thuốc bị chuyển hóa nhanh và thải trừ qua thận thời gian bán thải là 1 8- 2 giờ. - Chỉ định .