22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - LỢI TIỂU

Thuốc lợi tiểu (LT) là chất làm tăng khối lượng nước tiểu và tăng bài tiết Natri niệu. Do đó giảm phù nề. Vậy LT hữu ích trong điều trị tăng huyết áp (THA), suy tim. B- CÁC DƯỢC PHẨM CÓ TÁC DỤNG LỢI TIỂU 1. Lợi tiểu thẩm thấu: Urê, Mannitol. Cơ chế tác dụng là giảm sự tái hấp thu nước và Na. Vị trí tác dụng chủ yếu ở quai Henle, và thứ yếu ở ống lượn gần, lại còn hiệu ứng thẩm thấu tại ống thận. 2. Lợi tiểu thủy ngân: độc, ngày nay chỉ còn. | ll. Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch LỢI TIỂU I. ĐẠI CƯƠNG A- ĐỊNH NGHĨA Thuốc lợi tiểu LT là chất làm tăng khối lượng nước tiểu và tăng bài tiết Natri niệu. Do đó giảm phù nề. Vậy LT hữu ích trong điều trị tăng huyết áp THA suy tim. B- CÁC DƯỢC PHẨM CÓ TÁC DỤNG LỢI TIỂU 1. Lợi tiểu thẩm thấu Urê Mannitol. Cơ chế tác dụng là giảm sự tái hấp thu nước và Na. Vị trí tác dụng chủ yếu ở quai Henle và thứ yếu ở ống lượn gần lại còn hiệu ứng thẩm thấu tại ống thận. 2. Lợi tiểu thủy ngân độc ngày nay chỉ còn tính chất lịch sử. 3. Các dẫn chất Sulfonamid a- Sulfamid và những chất đồng dạng về cấu trúc như Acetazolamid bd Diamox đều có hoạt tính thải muối. b- Các Thiazid hoặc Benzothiazidic là những chất bài xuất Natri khá mạnh. Methyclothiazid Cyclothiazid Polythiazid bd Renese . Từ Chlothiazid bd Diuril tổng hợp ra Hydrochlorothiazid bd Hydrodiuril hay một chất quá quen thuộc là Hypothiazid và Chlorthalidon bd Hygroton có nhân indol còn có hoạt tính giãn mạch ngoại vi tức tác dụng hạ áp. c- Indapamil bd Loxol Fludex Natrilix tác dụng lợi tiểu ít dùng để trị THA có ưu thế hơn các LT khác ở chỗ không gây rối loạn Lipid máu RLLM . 4. Các dẫn chất của acid Carboxylic a- Furosemid bd Lasix Trofurit dẫn chất từ các Benzothiazidic nhưng có cơ chế tác dụng vị trí tác dụng quai Henle khác hẳn Thiazid. Vấn đề cũng hệt như vậy đối với Bumetanid cấu trúc tương tự Furosemid . b- Acid Etacrynic Ethacrynic và acid Tienilic đều cùng chung cơ chế tác dụng như Furosemid. Riêng acid Tienilic là LT duy nhất giảm được uric máu. 5. Nhóm Spironolacton và thuốc tương tự về tác dụng a- Spironolacton bd Aldacton và Kali canrenoat bd Phanurane Soludactone là những chất đối kháng theo cơ chế cạnh tranh đối với Aldosteron. Sự cạnh tranh này là do cấu trúc của chúng khá giống cấu trúc của Aldosteron. b- Triamteren và Amilorid có cơ chế tác dụng tương tự nhưng không cần sự có mặt của Aldosteron. C- CƠ CHẾ VÀ VỊ TRÍ TÁC DỤNG Ngoại trừ các LT thủy ngân độc ngày nay không dùng nữa và LT thẩm thấu tất

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.