Tham khảo tài liệu 'giáo trinh xây dựng và phân loại bản đồ đất part 5', kỹ thuật - công nghệ, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Số TT Ký hiệu Tên Việt Nam Ký hiệu Tên theo FAO-UNESCO 55 Fl Đất đỏ vàng có tầng sét loang lổ FRp Plinthic Ferralsols 56 Fh Đất mùn vàng đỏ trên núi FRu Humic Ferralsols XIX A Đất mùn alit núi cao AL Alisols 9 57 A Đất mùn Alit núi cao ALh Humic Alisols 58 Ag Đất mùn Alit núi cao glây ALg Gleyic Alisols 59 At Đất mùn thô than bùn núi cao 4 ALu Histric Alisols XX E Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá LP Leptosols 10 60 E Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá LPq Lithic Leptosols XXI N Đất nhân tác AT Anthrosols 61 N Đất nhân tác AT Anthrosols Ghi chú 1 Theo phân loại đất Việt Nam phèn được để thành một nhóm riêng 2 Trong nhóm này theo quan điểm của FAO-UNESCO những đất phù sa đã mất tính chất Fluvic được xếp vào Cambisols. Phân loại đất Việt Nam mới xác định đặc tính Cambic ở đất phù sa có tầng đốm gỉ còn loại hình nào có tầng Cambic rõ cũng để vào nhóm Cambisols. 3 Trong nhóm đất đen Việt Nam một số nơi còn xác định có các loại hình Fhaeozems hay cá biệt Umbrisols FAO-uNeSCO- WRb . 4 Trong nhóm đất nâu Việt Nam có cả ở những vùng bán khô hạn và những vùng khác như xen kẽ trong vùng Ferralsols mà theo phân loại FAO-UNESCO- WRB gọi là Luvisols. 5 Theo quan điểm của WRB bao gồm những đất có kết von dày đặc hay đá ong chặt. 6 Giữ lại ký hiệu đá mẹ của từng đơn vị. lb Có một số vùng khô ngập thay đổi trong năm tầng đất mặt bị phá huỷ rời rạc thay đổi cấu tạo đột ngột FAO-UNESCO- WRB xếp là Planosols. lc ở trong vungFerralsols cá biệt còn một số loại hình non trẻ đất có phản ứng trung tính ít chua bão hòa bazơ được xếp vào Luvisols hoặc cá biệt Cambisols FAO-UNESCO- WRB . 7 Giữ nguyên độ cao phân bố như trước đây. 8 Theo nghĩa Việt Nam đất tích luỹ Nhôm cao. 9 Đỉnh núi Fanxipăng. 10 Trong WRB người ta xếp đất có tầng Calcic rắn hoặc tầng gypsic hay plinthit rắn ra khỏi Leptosols. Ngoài việc xây dựng bản đồ phân loại cho toàn quốc nhiều tỉnh đã tiến hành điều tra nghiên cứu phân loại và xây dựng bản đồ đất ở mức chi tiết theo FAO- UNESCO ở các cấp tỷ lệ 1 cụ thể như các .