Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh - thương mại

Tài liệu Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh - thương mại xoay quanh các nội dung như: khái quát chung về hợp đồng, chế độ giao kết hợp đồng dân sự, chế độ thực hiện, thay đổi, chấm dứt hợp đồng dân sự, hợp đồng kinh doanh thương mại, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. . | Chuyên đề: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH - THƯƠNG MẠI Đề cương bài giảng Khái quát chung về hợp đồng Chế độ giao kết hợp đồng dân sự Chế độ thực hiện, thay đổi, chấm dứt hợp đồng dân sự Hợp đồng trong kinh doanh – thương mại Một số loại hợp đồng điển hình trong kinh doanh – thương mại Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế Chế tài trong thương mại I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG Khái niệm hợp đồng Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng Phân loại hợp đồng Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng Khái niệm hợp đồng Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó. Bộ luật Dân sự 2005 đã đưa ra khái niệm về hợp đồng dân sự một cách khái quát như sau: “Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 388). Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng Thứ nhất, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hợp pháp. | Chuyên đề: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH - THƯƠNG MẠI Đề cương bài giảng Khái quát chung về hợp đồng Chế độ giao kết hợp đồng dân sự Chế độ thực hiện, thay đổi, chấm dứt hợp đồng dân sự Hợp đồng trong kinh doanh – thương mại Một số loại hợp đồng điển hình trong kinh doanh – thương mại Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế Chế tài trong thương mại I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG Khái niệm hợp đồng Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng Phân loại hợp đồng Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng Khái niệm hợp đồng Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó. Bộ luật Dân sự 2005 đã đưa ra khái niệm về hợp đồng dân sự một cách khái quát như sau: “Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 388). Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng Thứ nhất, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hợp pháp. Thứ hai, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện. Thứ ba, nội dung của hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Thứ tư, thủ tục và hình thức của hợp đồng phải tuân theo những thể thức nhất định phù hợp với những quy định của pháp luật đối với từng loại hợp đồng. Phân loại hợp đồng Theo các lĩnh vực đời sống xã hội Theo nghĩa vụ của hợp đồng Theo hình thức của hợp đồng Theo các lĩnh vực đời sống xã hội Hợp đồng dân sự (thuần túy) Hợp đồng lao động Hợp đồng trong hoạt động thương mại Hợp đồng hợp tác kinh doanh Hợp đồng liên doanh Theo nghĩa vụ của hợp đồng Hợp đồng song vụ: Là hợp đồng mà các bên chủ thể đều có nghĩa vụ tức là mỗi bên chủ thể của hợp đồng song vụ đều có quyền và nghĩa vụ tương ứng với nhau. Hợp đồng đơn vụ: Là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ Theo hình thức của hợp đồng Hợp đồng bằng văn bản (kể cả dưới hình thức thông điệp dữ liệu) Hợp đồng bằng lời nói Hợp đồng bằng hành vi cụ thể Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng (I) Luật chung bao gồm các quy .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.