Nguồn Bản San Vị trí. Xã Khau Pha, huyện Mù Cang Chải. Cách bờ phải Nậm San 1km. j = 21o40’00"; l = 104o00’00". Dạng xuất lộ. Mạch lộ từ lớp đất phủ màu vàng có các tảng lăn ryolit. Lưu lượng 1 l/s, có bọt khí sủi lên. Lịch sử. Được Đoàn 20 G đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên Bái năm 1971. Năm 1974 Đoàn 54 đã đến lấy mẫu trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc. . | Các nguồn nước khoáng nước nóng Việt Nam 61. Nguồn Bản San Vị trí. Xã Khau Pha huyện Mù Cang Chải. Cách bờ phải Nậm San 1km. j 21o40 00 l 104o00 00 . Dạng xuất lộ. Mạch lộ từ lớp đất phủ màu vàng có các tảng lăn ryolit. Lưu lượng 1 l s có bọt khí sủi lên. Lịch sử. Được Đoàn 20 G đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1 200000 tờ Yên Bái năm 1971. Năm 1974 Đoàn 54 đã đến lấy mẫu trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc. Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 1 2 74 được phân tích trường ĐHDK HN. Tính chất vật lý. Màu trong Mùi H2S Vị lợ Nhiệt độ 53oC pH 7 46 Độ khoáng hoá 2036 02 mg l tổng ion Anion mg l mge l Cation mg l mge l HCO3- 115 23 1 890 Na K 32 76 1 425 Cl- 7 20 0 203 Ca2 315 63 15 75 Các nguồn nước khoáng nước nóng Việt Nam SO42- 1392 0 28 98 Mg2 167 2 13 75 NO3- Fe2 4 2 0 15 Br- 1 2 Fe3 Cộng 1516 23 31 073 Cộng 519 79 31 075 Các hợp phần khác mg l H4SiO4 28 Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi khoáng hóa vừa. xếp loại. Nước khoáng hoá nóng vừa. 62. Nguồn Nậm Có Vị trí. Bản Có xã Tú Lệ huyện Văn Chấn. j 21o48 40 l 104o17 20 . Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ bờ trái suối Nậm Có giữa các tảng lăn đá vôi lẫn trong đất lưu lượng 0 5 l s có bọt khí. Tại điểm lộ có tích tụ travertin. Các nguồn nước khoáng nước nóng Việt Nam Lịch sử. Được Đoàn 20 G khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1 200000 tờ Yên Bái năm 1971. Năm 1974 Đoàn 54 đã đến khảo sát. Tính chất lý - hoá. Chỉ tiêu phân tích Mẫu 1 17 5 71 Liên đoàn BĐĐC Mẫu 2 27 2 74 Trường ĐHDK HN Tính chất vật lý trong mùi H2S vị lợ trong mùi H2S vị lợ T 38oC pH 7 0 6 95 Độ khoáng hoá mg l 1580 2375 46 Anion mg l mge l mg l mge l HCO3- 244 08 4 0 154 98 2 .