Access control : Phân biệt khung Token hoặc khung lệnh /dữ liệu. Frame control : Phân biệt loại thông tin điều khiển. Destination address: Địa chỉ đến của khung. Source address: Nơi xuất phát của khung. Data: Có kích thước thay đổi mang thông tin. FCS: Kiểm tra lỗi | Xưởng điện tử Bài 7 Giám sát và điều khiển JNB 10 EXP1 DJNZ R3 BACK1 BACK2 MOV R3 50 BACK3 ACALL GET_KEY JB 10 BACK2 DjNZ R3 BACK3 sEtb 11 MOV PHIM R6 EXP1 NOP RET GET_KEY MOV A 0FEH MOV R2 0 SCAN_ROW MOV P0 A MOV R4 A luu gia tri cua A vao R4 chuan bi quet cac cot va nhay JNB ROW_0 JNB ROW_1 JNB ROW_2 JNB ROW_3 khong co phim an thi chuyen den cot tiep theo MOV A R4 lay lai ma lan truoc tu r4 RL A quay trai 1 bit de chuyen den cot ke tiep INC R2 tang so lan quet len 1 CJNE R2 4 SCAN_ROW khong du 4 cot thi quay lai quet SETB SJMP NO_CODE ROW_0 MOV A R2 ADD A 0 SETB 10 MOV R6 A SJMP EXIT ROW_1 MOV A R2 ADD A 4 SETB 10 MOV R6 A SJMP EXIT ROW_2 MOV A R2 Thực tập công nhân Trang 46 Xưởng điện tử Bài 7 Giám sát và điều khiển ADD A 8 SETB 10 MOV R6 A SJMP EXIT ROW_3 MOV A R2 ADD A 12 SETB 10 MOV R6 A SJMP EXIT NO_CODE NEU KHONG CO PHIM AN THI XOA BIT 10 CLR 10 EXIT RET HT MOV B 10 DIV AB ADD A 10H MOV P2 A ACALL DELAY MOV A B ADD A 00 MOV P2 A ACALL DELAY RET DELAY MOV R0 200 DJNZ R0 RET END Khi mạch không cần nhiều phím thì ta có thể dùng phím như sau Vcc R1 R 6. Hiện thị . Khi giao tiếp với LED 7 đoạn ta có nhiều cách giao tiếp khác nhau. - Xuất dữ liệu trực tiếp ra cổng chỉ sử dụng khi có ít led hiển thị. - Khi có nhiều LED hiển thị thì ta dùng phương pháp quét có sơ đồ mạch cơ bản như sau Thực tập công nhân Trang 47 Xưởng điện tử Bài 7 Giám sát và điều khiển III. PHẦN THỰC TẬP CỤ THỂ - Thực hiện mạch kít vi điều khiển 89C51 - Thực hiện mạch ma trận bàn phím - Thực hiện mạch hiển thị 6 LED 7 đoạn. - Viết chương trình nhập dữ liệu từ bàn phím lưu vào vùng đệm. - Nhận dữ liệu từ vùng đệm xuất ra LED - Cấp nguồn cho mạch và kiểm tra. Mạch phải đảm bảo kỹ thuật và hoạt động ổn định. Thực tập công nhân Trang .