Định nghĩa: đơn vị đo là giá trị đơn vị tiêu chuẩn của một đại lượng đo nào đó được quốc tế qui định mà mỗi quốc gia đều phải tuân thủ. Ví dụ: đơn vị đo chiều dài là mét(m), đơn vị đo dòng điện là ampe(A) | GIÁO ÁN_KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 3 MÃU VÀ CHUÀN CHƯƠNG 3. MẪU VÀ CHUẨN 2 LT . Đơn vị đo. - Định nghĩa đơn vị đo là giá trị đơn vị tiêu chuẩn của một đại lượng đo nào đó được quốc tế qui định mà mỗi quốc gia đều phải tuân thủ. Ví dụ đơn vị đo chiều dài là mét m đơn vị đo dòng điện là ampe A . - Các hệ thống đơn vị đo hệ thống đơn vị đo bao gồm nhiều đơn vị đo khác nhau của nhiều đại lượng đo khác nhau để có thể tiến hành đo các đại lượng trong thực tế. Hệ thống đơn vị đo bao gồm hai nhóm dơn vị Đơn vị cơ bản được thể hiện bằng các đơn vị chuẩn với độ chính xác cao nhất mà khoa học và kỹ thuật hiện đại có thể thực hiện được. Đơn vị dẫn xuất là đơn vị có liên quan đến các đơn vị cơ bản bởi những qui luật thể hiện bằng các biểu thức. Các đơn vị cơ bản được chọn sao cho với số lượng ít nhất có thể suy ra các đơn vị dẫn xuất cho tất cả các đại lượng vật lý. Hiện nay có nhiều hệ thống đơn vị đo khác nhau được sử dụng tùy mỗi quốc gia mỗi lĩnh vực áp dụng Hệ SI System International . Hệ CGS Centimeter Gramme Second . Hệ Anh English . Hệ MKS Meter Kilogram Second . Hệ MKSA Meter Kilogram Second Ampere . Hệ Á Đông thước tấc yến tạ sào mẫu. . Hệ phi tổ chức gang tay sào đứng bước chân. . Nói chung trong kĩ thuật ta dùng hệ SI để thống nhất các qui định về đơn vị đo khi đánh giá kết quả cũng như chỉnh định các thông số trong dụng cụ đo. Ví dụ Các đơn vị cơ bản của hệ thống đơn vị đo SI Các đại lượng Tên đơn vị Kí hiệu Độ dài mét m Khối lượng kilôgam kg Thời gian giây s Dòng điện ampe A Nhiệt độ Kelvin K Số lượng vật chất môn Mol Cường độ ánh sáng Canđêla Cd GV Lê Quốc Huy_Bộ môn TĐ-ĐL_Khoa Điện 1 GIÁO ÁN_KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 3 MÃU VÀ CHUẦN . Thiết bị chuẩn. - Chuẩn Chuẩn là các đơn vị đo tiêu chuẩn chuẩn độ dài chuẩn thời gian khối lượng dòng điện nhiệt độ điện áp điện trở cường độ ánh sáng số lượng vật chất hoá học . Tùy phạm vi áp dụng nơi tạo ra chuẩn độ chính xác có thể có chuẩn quốc tế chuẩn quốc gia. Ví dụ - Đơn vị độ dài theo hệ đơn vị SI là mét m chuẩn quốc .