Kênh Sodium. Kênh Calcium Kênh Potassium. Kênh Chloride. .Biểu diễn kênh ion Kênh ion được biểu diễn ở 2 dạng: 1. dạng 2D. 2. dạng 3D. .Kênh Sodium: tiểu đơn vị α dạng 2D. .Mô hình 3 D của 2 trong | KÊNH ION Kênh Sodium. Kênh Calcium Kênh Potassium. Kênh Chloride. Biểu diễn kênh ion Kênh ion được biểu diễn ở 2 dạng: 1. dạng 2D. 2. dạng 3D. Kênh Sodium: tiểu đơn vị α dạng 2D. Mô hình 3 D của 2 trong 4 domain của tiểu đơn vị α kênh Sodium cảm ứng điện thế Tiểu đơn vị α của kênh Sodium dạng 3D Αlpha helix cấu hình căn bản của kênh ion Vòng xoắn α SỐ TIỂU ĐƠN VỊ VÀ TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA KÊNH ION BỐN TIỂU ĐƠN VỊ: CÁC KÊNH CẢM ỨNG ĐIỆN THẾ Na+,K+ Ca2+ VÀ IP3 (voltage-gated Na+, K+ and Ca2+ channels and IP3 channels) NĂM TIỂU ĐƠN VỊ: ligand gated channels SÁU TIỂU ĐƠN VỊ: gap junction channels Cấu trúc của các kênh cảm ứng điện thế Kênh potassium cảm ứng điện thế với 4 tiểu đơn vị Thụ thể Nicotinic là một kênh Na+ K+ ligand-gated với 5 tiểu đơn vị. Ligand là Ach Kênh liên bào giữa các tế bào cơ là một kênh ion không chọn lọc với 6 tiểu đơn vị KÊNH CATION Có 3 nhóm kênh Cation đã được phân lập: 1. Cyclic nucleotide gated nonselective cation channels (CNG channel) amiloride . | KÊNH ION Kênh Sodium. Kênh Calcium Kênh Potassium. Kênh Chloride. Biểu diễn kênh ion Kênh ion được biểu diễn ở 2 dạng: 1. dạng 2D. 2. dạng 3D. Kênh Sodium: tiểu đơn vị α dạng 2D. Mô hình 3 D của 2 trong 4 domain của tiểu đơn vị α kênh Sodium cảm ứng điện thế Tiểu đơn vị α của kênh Sodium dạng 3D Αlpha helix cấu hình căn bản của kênh ion Vòng xoắn α SỐ TIỂU ĐƠN VỊ VÀ TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA KÊNH ION BỐN TIỂU ĐƠN VỊ: CÁC KÊNH CẢM ỨNG ĐIỆN THẾ Na+,K+ Ca2+ VÀ IP3 (voltage-gated Na+, K+ and Ca2+ channels and IP3 channels) NĂM TIỂU ĐƠN VỊ: ligand gated channels SÁU TIỂU ĐƠN VỊ: gap junction channels Cấu trúc của các kênh cảm ứng điện thế Kênh potassium cảm ứng điện thế với 4 tiểu đơn vị Thụ thể Nicotinic là một kênh Na+ K+ ligand-gated với 5 tiểu đơn vị. Ligand là Ach Kênh liên bào giữa các tế bào cơ là một kênh ion không chọn lọc với 6 tiểu đơn vị KÊNH CATION Có 3 nhóm kênh Cation đã được phân lập: 1. Cyclic nucleotide gated nonselective cation channels (CNG channel) amiloride sensitive sodium channel (ENaC) Receptor Potential (Trp) channels Calcium-activated cation channels Regulation of growth Cell volume regulation Morphogenesis Blood vessel tone Salt taste transduction (not SA) Fluid transport (not SA) Light transduction in retina (CNG) Olfactory transduction (CNG) KÊNH CATION Hiện nay có 2 nhóm kênh cation đều liên hệ đến Ca++ như sau: Stretch-activated non-selective cation channels có các chức năng sau: KÊNH SODIUM & KÊNH CALCIUM CẢM ỨNG ĐIỆN THẾ Kênh Calcium: Kênh Calcium liên quan đến nhiều hoạt động tế bào như: Co cơ Tiết hormone và neurotransmitter. Tính kích thích của neuron. Bộc lộ thuộc tính gene. Hiện nay người ta biết có ít nhất 5 loại kênh Ca2+: N, L, T, P và Q loại N: tác động: khử cực mạnh. vị trí: tiền hoạt phần chủ lực của neuron vỏ não ảnh hưởng chính trên sự phóng thích những neurotransmitter cổ điển như ACh, NAdr. Bị ωCgTx (omega conus toxin) phong bế. Đây là một độc tố từ loại ốc biển Conus geographicus. .