Các mẫu được cố định vào dung dịch formaldehyde 4% cho đến khi bị kiểm tra ký sinh trùng. Tổng cộng có mười một loài ký sinh trùng được tìm thấy. | Tạp chí Khoa học 2008 1 213-221 Trường Đại học Cần Thơ ĐA DẠNG SINH HỌC KÝ SINH TRÙNG TRÊN CÁ GAI Gasterosteus aculeatus SỐNG TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGỌT LỢ VÀ MẶN Ở HORDALAND NAUY Nguyễn Thị Thu Hằng1 Glenn Allan Bristow2 Đặng Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Thanh Phương ABSTRACT Ninety samples of three-spine stickleback Gasterosteus aculeatus were collected from 810 2004. Samples were fixed into 4 formaldehyde solution until subjected to parasitological examination. A total of eleven parasite species were found. They were identified as Apiosoma piscicolum Trichodina domerguiei và T. tenuidens Gousia gasterostei Glugea anomala Gyrodactylus arcuatus Crytocotyle lingua Podocotyle atomon Podocotyle sp Lecithaster gibbosus và Thersitina gasterostei. Difference in parasite community structure due to changes in the environment were expected therefore difference in parasite diversity and abundanc were tested. Parasite diversity in each sampled location was measured using Shannon s and Simpson s diversity index. Significant different p was found between the parasite communities of the host population. In brief parasite diversity and abundance in fish depend on their living enviroments. Brackish water was the most advantage environment for parasite development both ingredient of parasite diversity and abundance. Keywords Biodiversity parasite Gasterosteus aculeatus Title Parasite of biodiversity on three-spine stickleback Gasterosteus aculeatus living in fresh brackish and marine-water in Hordaland Norway TÓM TẮT Chín mươi mẫu cá gai Gasterosteus aculeatus được thu từ tháng 8-10 2004. Mau được cố định trong formaldehyde 4 sau đó kiểm tra nội và ngoại ký sinh trùng KST . Kết quả đã tìm thấy tổng số 11 loài KST gồm Apiosoma piscicolum Trichodina domerguiei và T. tenuidens Gousia gasterostei Glugea anomala Gyrodactylus arcuatus Crytocotyle lingua Podocotyle atomon Podocotyle sp Lecithaster gibbosus và Thersitina gasterostei. Các loài KSTnày phân bố phụ thuộc vào các môi .