Giáo trình hệ thống thủy lực và khí nén part 2

2 +/ Tại van giảm áp ta có: p 3 . − Flx = 0 () 4 4 ∆p = p 3 − 0 = Flx . = const . () 2 +/ Giả sử: FL ↑ ⇒ p2 ↓ ⇒ p3 ↓ ⇒ pittông van giảm áp sang phải ⇒ cửa ra mở rộng ⇒ p3 ↑ để ∆p = const. Trên đồ thị: Khi FL = 0 ⇒ p2 = p0 - pms ⇒ v = v0. Khi FL ↑ ⇒ p2 ↓ ⇒ van giảm áp duy trì p3 để ∆p = const ⇒ v. | ÀLAM- Hệ số ma sát đối vói chảy tầng ÀTURB- Hệ số ma sát đối vói chảy 8 . Tổn thất Ap . n2 D5 rối. Chảy tầng Chảy rối 256 À ÀLAM - . _ n Q À ÀTURB. 0 316 4 Q V n. Chảy tầng Chảy rối _ 4 Q Số Reynold D 3000. b. Tiết diện thay đổi lớn đột ngột r ọ 2 1 Tổn thất Ap 1 - 2- . . -p- d2 n2 d4 k d2 y n D1 Trong đó D1- đường kính ống dẫn vào D2- đường kính ống dẫn ra. Hình . Chảy tầng và chảy rối trong ống dẫn Hình . Tiết diện thay đổi lớn đột ngột c. Tiết diện nhỏ đột ngột Tổn thất Ap 0 5. 1 l D214 pQ D2 . n D4 -L 1 J n i-s 1 D1- Đường kính ống dẫn ra D2- Đường kính ống dẫn vào. Hình . Tiết diện nhỏ đột ngột d. Tiết diện thay đổi lón từ từ Tổn thất Ap 0 12 0 2111 - 4 DDĩ. D2 J d. Tiết diện nhỏ tõ tõ Tổn thất Ap 0 Hình . Tiết diện thay đổi lớn từ từ Hình . Tiết diện nhỏ từ từ 13 f. Vào ống dẫn Tổn thất áp suất được tính theo công thức sau Ap 8 pQ ú E n2 D4 Trong đó hệ số thất thoát ú E được chia thành hai trường hợp như ở bảng sau Cạnh Hệ số thất thoát ú E Sắc 0 5 a Gãy khúc 0 25 Tròn 0 06 b Có trước 3 w y A D -- 2----------- D---------------------- a b Hình . Dầu vào ống dẫn g. Ra ống dẫn Tổn thất áp suất được tính theo công thức sau A _ 8 P-Q2 Ap úU 2 n4 n D Hệ số thất thoát ú u 4Q 3000 n 2 4Q 3000 n 1 h. Ông dẫn gãy khúc R 4 D D 2 8 Ap úU- 2 n4 n D Góc a 3 Hệ số thất thoát ú u a 20 0 06 a 40 0 2 a 60 0 47 p 20 0 04 Hình . Dầu ra ống dẫn D D Q a Q 0 Hình . Ông dẫn gãy khúc 14 p 40 p 60 p 80 p 90 0 07 0 1 0 11 0 11 i. Ton thất áp suất Ở van k. Ton thất trong hệ thống thủy lực . ĐỘ NHỚT VÀ yÊU CẦU Đối với DẦU THỦy Lực . Độ nhớt Độ nhớt là một trong những tính chất quan trọng nhất của chất lỏng. Độ nhớt xác định ma sát trong bản thân chất lỏng và thể hiện khả năng chống biến dạng trượt hoặc biến dạng cắt của chất lỏng. Có hai loại độ nhớt a. Độ nhớt động lực Độ nhớt động lực n là lực ma sát tính bằng 1N tác động trên một đơn vị diện tích bề mặt 1m2 của hai lớp phẳng song song với dòng chảy của chất

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.