CÓ THAI TRONG VÀ THAI NGOÀI TỬ CUNG TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ SINH SẢN

Tình trạng một người phụ nữ khi mang thai xuất hiện cùng lúc có thai trong và thai ngoài tử cung (TNTC) là một tình trạng rất hiếm khi xảy trong sinh sản tự nhiên. Trong y khoa, để nói về tình trạng này, thuật ngữ thường dùng trong các báo cáo nước ngoài là “ heterotopic pregnancy” ở đây xin được viết tắt là HP. Trên lý thuyết, tỉ lệ HP ước tính là khoảng 1/ – 1/8000. Tuy nhiên trong điều trị hỗ trợ sinh sản (HTSS) tỉ lệ này lại tăng cao một cách đáng kể. | CÓ THAI TRONG VÀ THAI NGOÀI TỬ CUNG TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ SINH SẢN GIỚI THIỆU Tình trạng một người phụ nữ khi mang thai xuất hiện cùng lúc có thai trong và thai ngoài tử cung TNTC là một tình trạng rất hiếm khi xảy trong sinh sản tự nhiên. Trong y khoa để nói về tình trạng này thuật ngữ thường dùng trong các báo cáo nước ngoài là heterotopic pregnancy ở đây xin được viết tắt là HP. Trên lý thuyết tỉ lệ HP ước tính là khoảng 1 - 1 8000. Tuy nhiên trong điều trị hỗ trợ sinh sản HTSS tỉ lệ này lại tăng cao một cách đáng kể khoảng 1 . Thai ngoài tử cung trong HP có thể xảy ra ở nhiều vị trí giống như các trường hợp TNTC đơn thuần đoạn kẽ vòi trứng đoạn bóng vòi trứng buồng trứng cổ tử cung trong ổ bụng thậm chí có thể còn xảy ra ở vết sẹo mổ ngang tử cung lần trước đó. Đa số các trường hợp TNTC trong HP là ở vòi trứng chỉ có là ở ngoài vòi trứng. Mặc dù xảy ra với tần suất thấp nhưng HP là một bệnh lý khó chẩn đoán thường chẩn đoán muộn do có sự hiện diện của thai trong tử cung dẫn đến hậu quả nặng nề cho mẹ TNTC vỡ sốc giảm thể tích truyền máu và cho thai còn lại trong tử cung. Các đặc tính TNTC trong HP cũng giống như TNTC đơn thuần các thai trong tử cung HP dễ sẩy thai hơn các thai trong tử cung đơn thuần có ý nghĩa thống kê. Và vì đây là một bệnh lý hiếm nên các bằng chứng y học và kinh nghiệm thảo luận đa số là các báo cáo với thiết kế nghiên cứu là báo cáo từng trường hợp. NGUYÊN NHÂN Có nhiều nguyên nhân làm gia tăng tỉ lệ HP trong điều trị HTSS Tiền căn viêm nhiễm vùng chậu Marcus và Brinsden 1995 Barnett A và cs. 1998 Tiền căn phẫu thuật vòi trứng cắt vòi trứng phẫu thuật mở vòi trứng Tal và cs. 1996 Barnett A và cs. 1998 Tiền căn TNTC Gorka Barrenetxea và cs. 2006 Các bất thường ở vòi trứng gây rối loạn chức năng co thắt vòi trứng Dubuisson và cs. 1991 Các dây dính Tal và cs. 1996 Barnett A và cs. 1998 Tỉ lệ progesterone estradiol tăng cao ngày chuyển phôi Marcus và Brinsden 1995 ảnh hưởng đến nhu động vòi trứng Thể tích môi trường nhiều lúc .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.