Trong ô suy luận ta có thể thực hiện các thao tác mờ như: Mờ hoá, suy diễn mờ và giải mờ. Sử dụng phương pháp suy luận Max-Min của Mamdani, các thao tác đó được trình bày như sau: + Mờ hoá: Từ các biểu thức () và () ta thấy trong một ô IC(i,j) các đầu vào (E, R) được xác định bởi (e*, r*) với các giá trị hàm liên thuộc của e* là µi và µi+1, các giá trị hàm liên thuộc của r* là µi và µi+1 . | Hình . Sự hình thành ô suy luận từ luật hợp thành d Các thao tác mờ trong ô suy luận Trong ô suy luận ta có thể thực hiện các thao tác mờ như Mờ hoá suy diễn mờ và giải mờ. Sử dụng phương pháp suy luận Max-Min của Mamdani các thao tác đó được trình bày như sau Mờ hoá Từ các biểu thức và ta thấy trong một ô IC i j các đầu vào E R được xác định bởi e r với các giá trị hàm liên thuộc của e là pi và pi 1 các giá trị hàm liên thuộc của r là pi và pi 1 Vì luôn tồn tại quan hệ pi pi 1 1 Pj và j 1 do đó giá trị các hàm liên thuộc đầu vào trong ô suy luận 0 Mi Mi 1 . A A . 1 r . . r A A 63 Ml M2 M3 IC1 Mi Mi Mj 1 IC2 Mj Mj Mill 1C3 Mj Mui Mui 1C4 Mi Mui Mui Bảng . Kết quà của phép lấy Max-min trong ô suy luận ÍM22 Uk 1 trong ô suy Suy diễn mờ Từ luật hợp thành cơ sở Nếu E Ei và R Rj thì U uk với k f i j i j. Hàm liên thuộc của các tập mờ đầu ra được biểu diễn trong Hình với giá trị đầu ra là uk . Tại mỗi vùng của ô suy luận ta thu được các giá trị P1 p2 P3 bảng thông qua phép lấy Max-min 21 với P1 min i pj cho đầu ra Uk M21 min ụ pjH cho đầu ra Uk 1 Ắ22 niin jij i Mj cho đầu ra Uk p3 min 4 i Mui cho đầu ra Ukf2 M2 Max p2l P22 Giải mờ Dùng phương pháp trung bình trọng tâm 20 ta được tín hiệu ra 64 u 1 1 ----- 3 1-1 trong đó I 1 2 3 4 là các vùng tương ứng của ô suy luận. e Xây dựng biểu thức toán học của bộ điều khiển mờ Qua các phân tích trên ta thấy rằng các tín hiệu vào khác nhau e r có thể rơi trên các vùng khác nhau của ô suy luận từ IC1 - IC4 đó là do kết quả của phép lấy Max- min. Xét vùng IC1 Từ và bảng ta có ẳHi Bi Bj Mj 1 Bi i 2-- Yr 2-59 1 1 A Từ bảng và ta có ẳhuk M Biuk_1 MjUk Bj 1uk 1 1 - e A k - 1 B 1 - r A kB r A k 1 B B k - 1 A e r A kB l - e A . Với s E R k - 1 A e r ta có ẳRiuk l-2 YS kB y- -1 1 1 A Từ đó ta rút ra V 1. B . . . X iuk l-2 S kB Yf -1 1 1 A u Y1S kB l-Y1 A Uj kB ẬY1 S-kA A Tương tự với các ô suy luận khác cuối cùng ta thu được 10 .