Tham khảo tài liệu 'sổ tay điện tâm đồ part 10', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | II. TÂM PHẾ MẠN Chronic Cor Pulmonale Tiêu chuẩn chẩn đoán - Trục QRS lệch phải - Dầy thất p hoặc rS trẻn tất cả các chuyển đạo ngực. - p phế - QRS có điện thế tháp. Tl T3 Điện thế thấp low voltage - Điện thế trung bình ở chuyển đạo chi 5 mm. Điện thế trung bình ở chuyển đạo ngực 10 mm. III. KHÍ PHÊ THỦNG Emphysema . 5 dấu hiệu 1. p nhô cao ở DII Dill aVF 2. Trục QRS lệch phái đôi khi lệch trái nặng 3. Vị trí tim xoay theo chiều kim đổng hổ ở chuyển đạo ngực. 4. Điện thế QRS thấp nhất là ở chuyển đạo ngực trái. 5. ST sụp xuống 1 mm ở DII Dill aVF. Hình Khi phe thung với trục sóng p và QRS lệch phải p phế ở DII III aVF ST sụp ở Dll III aVF. IV. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CAP Acute Pericarditis Giai đoạn ST ST stage - ST chênh lên hình lõm ở nhiều chuyến đạo. - Không biến đổi soi gương. - PR sụp nhẹ trên nhiều chuyển đạo. - Điện thế thấp. Giai đoạn. T T stage - T đảo ST vẻ đẳng điện. - Điện thế thấp mỗi giai đoạn 10 ngày đến 2 tuần . Đôi khi viêm màng ngoài tim khu trú ST và T thay đổi trên vài chuyển đạo và củng có biến đổi soi gương . Hình Viêm màng ngoài tim cấp giai đoạn ST chènh lên lòm ở DI II aVF và V2-V6. Hình Viêm máng ngoài tim giai đoạn T sổng T dào ở DI. II aVF và V4- Vổ. Báng Chấn đoán phản biệt dựa trên điện tám đổ giììa viêm màng ngoài tìm cấp và nhồi máu cơ tìm cấp. Đậc điểm ECG VMNT cấp NMCT cấp 4 - Soi gương ST giữa I và III - Dạng ST - Sóng Q - Tiến triển Không có ST chênh lén cà 2 chuyển đạo Lõm hướng lèn trên Không có Vài tuần Có chênh lên ớ CĐ nẩy và chênh xuống ơ CĐ kia Phổng lén trên Có 1 Nhiéu tháng V. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM co THÁT MẠN - Điện thế thấp T dẹt hay đao - Thường có rung nhĩ 1 3 trường hợp hoặc p 2 lá - Trục QRS không thay đổi khi bệnh nhân thay đổi tư thế. VI. TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM - Điện thê thấp - ST chênh lên - Điện luân chuyển Electrical alternans Hình Tràn dịch màng tim lượng lớn. Điện ỉuản chuyền toàn bộ cớ p lần QRS kèm nhịp xoang .