HỒI SỨC TIM-PHỔI (REANIMATION CARDIORESPIRATOIRE) PHẦN V

PHẦN V NGĂN NGỪA NHỮNG THƯƠNG TỔN NÃO BỘ SAU THIẾU OXY MÔ (LÉSIONS CÉRÉBRALES POSTANOXIQUE) Việc sớm gây nên (trong vòng vài giờ) một hạ thân nhiệt mức độ trung bình (đến 33 độ C) trong 12 đến 24 giờ cho phép làm giảm những thương tổn não sau thiếu oxy mô (anoxie). Dĩ nhiên phải thực hiện hạ thân nhiệt lúc nào có thể được (có thể đã ở trong xe cứu thương). | HÒI SỨC TIM-PHỔI REANIMATION CARDIORESPIRATOIRE PHẦN V NGĂN NGỪA NHỮNG THƯƠNG TỔN NÃO BỘ SAU THIẾU OXY MÔ LÉSIONS CÉRÉBRALES POSTANOXIQUE Việc sớm gây nên trong vòng vài giờ một hạ thân nhiệt mức độ trung bình đến 33 độ C trong 12 đến 24 giờ cho phép làm giảm những thương tổn não sau thiếu oxy mô anoxie . Dĩ nhiên phải thực hiện hạ thân nhiệt lúc nào có thể được có thể đã ở trong xe cứu thương . Sự làm lạnh có thể được thực hiện bằng nệm làm lạnh matelas refroidissant hay nước đá tan glace fondante liên kết với tiêm truyền lạnh. Ta có thể nhờ đến những hệ thống phức tạp hơn và tốn kém làm lạnh bên ngoài hay cả những cathéter được trang bị bởi hệ thống làm lạnh máu. Những cathéter này cũng tốn kém và dĩ nhiên việc đưa vào cần một thời gian nào đó. Các Bảng I và II trình bày những tác dụng chủ yếu của hạ thân nhiệt và Bảng III những nguy cơ gặp phải. Bảng I - Các cơ chế khiến hạ thân nhiệt có thể bảo vệ não bộ sau ngừng tim Làm giảm nhu cầu oxy o toàn bộ của các quá trình men trong đó có glycolyse và hô hấp ty lạp thể . o dị biệt một độ C dị biệt 6 VO2 Làm giảm các thương tổn tái thông máu các gốc tự do NO và pyroxynitrite peroxydation lipidique. Làm giảm sự sản xuất các gốc tự do và NO Làm giảm các médiateur proinflammatoire Làm giảm các chất dẫn truyền thần kinh kích thích glutamate Làm ổn định màng làm giảm sự đi vào của calcium Làm giảm apoptose ức chế sự hoạt hoá các caspase - ngăn ngừa sự loạn năng ty lạp thể Làm giảm tính thẩm thấu mạch máu và phù nề Làm giảm áp suất nội sọ Bảng II - Các đặc điêm của hạ thân nhiệt Làm giảm lưu lượng tim nhất là do giảm tần số tim Co mạch Bài niệu gia tăng cold-induced diuresis Huyết áp lúc đầu thay đổi gia tăng do co mạch giảm do giảm lưu lượng tim rồi giảm. Giảm thể tích lưu thông và tần số hô hấp Lú lẫn ngủ lịm hôn mê Gia tăng hématocrite Gia tăng các men gan và amylase Giảm tỷ suất tiểu cầu Giảm magnie-huyết giảm kali-huyết giảm photpho-huyết Đề kháng với insuline Liệt ruột Điện tâm đồ bình thường sóng J d Osborne khoảng QT

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.