Hoạt động ngăn ngừa (ví dụ) Đội dự án có thể bị chậm so với lịch trình trong giai đoạn xây dựng phần mềm vì các nhà lập trình đang ở trong giai đoạn rất khó mã các chương trình hơn dự đoán. Xác suất khoảng 30 % là nhân viên hiện tại không thể đáp ứng các sự kiện sắp tới đúng hạn. Hành động ngăn ngừa có thể gồm: Đưa ra đào tạo bổ sung cho các lập trình viên (để giảm rủi ro tiềm năng) hoặc Thuê hợp đồng với các lập trình viên có nhiều kinh nghiệm. | Hoạt động ngăn ngừa ví dụ Đội dự án có thể bị chậm so với lịch trình trong giai đoạn xây dựng phần mềm vì các nhà lập trình đang ở trong giai đoạn rất khó mã các chương trình hơn dự đoán. Xác suất khoảng 30 là nhân viên hiện tại không thể đáp ứng các sự kiện sắp tới đúng hạn. Hành động ngăn ngừa có thể gồm Đưa ra đào tạo bổ sung cho các lập trình viên để giảm rủi ro tiềm năng hoặc Thuê hợp đồng với các lập trình viên có nhiều kinh nghiệm loại bỏ rủi ro tiềm năng HUT Falt. of IT Dept. of SE 2001 Hành động dự phòng Phải Dựa trên những thừa nhận từ thực tiễn ví dụ các nguồn sẵn có Các thành viên trong nhóm phải hiểu được và uỷ ban điều hành Phải được kiểm tra khi tính khả thi bị nghi ngờ HUT Falt. of IT Dept. of SE 2001 Các điêm chính đã học Chương trình quản lý rủi ro hiệu quả Tập trung vào việc phòng ngừa hơn là chữa trị Bao gồm đánh giá rủi ro theo thời kỳ trong suốt vòng đời của dự án Kết hợp chặt chẽ một quy trình liên tục về xác định rủi ro phân tích quản lý và rà xét Nhận biết giá trị của quyền hạn. không đi quá giới hạn và kết thúc không chính xác Sự hợp lý của quản lý rủi ro chuẩn sẽ không tốn những nỗ lực vô lý. HUT Falt. of IT Dept. of SE 2001 .