Nhẹ hợn xuất hiện nhũng phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứngcó thể xuất hiện ở nhiều cơ quan khác nhau: trên da, hô hấp, tim mạch, gan, thận, thần kinh với các mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng, cũng có khi dẫn đến chết. | ống nghiệm CaCl2 10 ml Nước cất ml Nồng độ CaCl2 Huyết thanh 1 - 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Lắc đều tránh nổi bọt đậy các ống lại đun cách thủy sôi 15 phút lấy ra đọc kết quả ống có kết tủa cuối cùng. Trâu bình thường ống thứ 8 - 9 nồng độ CaCl2 - . Nếu kết tủa ở ống 10 - 11 phản ứng dương tính . Ven-man dương tính khi viêm gan xơ gan. - Phản ứng Gros Thuốc thử Hayem HgCl2 g N2SO4. 10H2O 5 g NaCl 2 g Nước cất 200 ml. Cách làm cho vào ống nghiệm 1ml huyết thanh tươi rồi dùng ống hút 5ml nhỏ từ từ dung dịch Hayem vừa nhỏ vừa lắc ống nghiệm cho đến lúc có kết tủa không tan. Kết quả được tính bằng số ml dung dịch đã dùng. ở trâu bò khỏe phản ứng Gros - ml Phản ứng là dương tính khi kết quả bằng 1 2 bình thường hay ít hơn. Phản ứng Gros dương tính tổn thương phân tán trên gan viêm gan xơ gan. Gros dương tính kéo dài chứng tỏ bệnh viêm gan ở thể mạn tính. - Phản ứng Lugôn Lugol Thuốc thử Lugôn. I2 KI Nước cất 300ml Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Giáo trình Giáo trình Chẩn đoán bệnh thú 76 Cách làm Cho 1 giọt Lugol lên phiến kính rồi nhỏ thêm 1 giọt huyết thanh tươi trộn đều. Đọc kết quả sau 5 phút. Huyết thanh vón từng cục Vón từng hạt Vón từng hạt nhỏ Vón từng hạt li ti Huyết thanh trong suốt - Xét nhiệm cơ năng trao đổi lipit Thường phải định lượng lipit tổng số cholesterol và cholesterol este photpholipit trong máu điện di lipoprotein. Vai trò của gan trong quá trình trao đổi lipit bắt đầu từ giai đoạn tiêu hóa mỡ trong đường ruột. Mật và các axit mật từ axit torocolic taurocolic hoạt hóa men lipara cùng với các Na tạo thành các muối của axit mật. Các muối này làm thay đổi sức căng bề mặt của hạt mỡ nhũ hóa nó để dễ hấp thụ. Cả quá trình thủy hóa oxy hoá chuyển hoá lipit phức tạp gắn liền với chức phận của gan. Xét nghiệm cơ năng trao đổi sắc tố mật