Tham khảo tài liệu 'nghiên cứu khoa học ngành y - bài 6', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT Hypothesis Testing I. GIỚI THIẼU Cũng giống như phép ước lượng mục đích của kiểm định giả thuyết KĐGT nhằm giúp đạt được một kết luận liên quan đến 1 dân số bằng cách khảo sát 1 mẫu rút ra từ dân số đó. 1. Khái niệm cơ bản Một giả thuyết hypothesis có thể được định nghĩa là một phát biểu về một hoặc nhiều dân số. Giả thuyết thường liên quan với các thông số của những dân số được phát biểu đến. Bằng 38 cách KĐGT người ta xác định được là các phát biểu này có phù hợp với số liệu có sẵn hay không. 2. Loại giả thuyết có hai loại giả thuyết giả thuyết nghiên cứu và giả thuyết thống kê. Giả thuyết nghiên cứu là sự ức đoán hoặc giả định thúc đẩy việc nghiên cứu. Giả thuyết nghiên cứu dẫn trực tiếp đến giả thuyết thống kê. Giả thuyết thống kê là những giả thuyết được phát biểu sao cho chúng có thể được lượng giá bằng những kỹ thuật thống kê thích hợp. 3. Các bước KĐGT phương pháp chín bước Số liệu Data Bản chất của số liệu làm cơ sở cho phương pháp kiểm định phải được biết rõ. Giả định Assumptions Các giả định quan trọng trong phép ước lượng cũng quan trọng trong KĐGT bao gồm phân phối bình thường của dân số phương sai bằng nhau mẫu độc lập. 39 Giả thuyết Hypothesis Trong KĐGT có 2 giả thuyết thống kê Giả thuyết trống Null hypothesis là giả thuyết cần được kiểm định. Ký hiệu Ho. Đôi khi được gọi là giả thuyết về sự không khác biệt vì là phát biểu đồng ý với hoặc không khác biệt những điều kiện được giả định là đúng trong dân số được quan tâm. Nói chung giả thuyết trống được thiết lập nhằm mục đích đặc biệt là để bị phủ định. Trong tiến trình kiểm định H0 hoặc bị từ chối hoặc không bị từ chối. Nếu H0 không bị từ chối chúng ta nói rằng số liệu để tiến hành kiểm định không cung cấp đủ bằng chứng để đưa đến sự từ chối. Nếu tiến trình kiểm định đưa đến sự từ chối chúng ta nói rằng số liệu hiện có không thích hợp với H0 nhưng lại thích hợp với 1 số giả thuyết .