Kiến thức và kỹ năng thực hành cấp cứu nhi cơ bản của các y bác sĩ lâm sàng nhi hiện đang ở mức rất thấp. Nhằm giảm tỷ lệ tử vong và bệnh tật của trẻ em Việt Nam, đòi hỏi một sự can thiệp có tính hệ thống nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc cấp cứu và hồi sức nhi tại các tuyến thông qua chương trình đào tạo cấp cứu nhi nâng cao APLS hoặc các chương trình đào tạo cấp cứu cơ bản hoặc nâng cao tương tự khác, để giúp các bác sĩ và điều dưỡng viên Việt Nam. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo tài liệu " Cấp cứu nhi khoa". | CẤP CỨU NHI KHOA Kiến thức cần nắm 1. Cân nặng - Trẻ bú mẹ 0 - 1t 3 - 10 kg - Trẻ 5 tháng gấp 2 cân nặng lúc sinh - Trẻ 12 tháng gấp 3 cân nặng lúc sinh - Trẻ 2 tuổi gấp 4 cân nặng lúc sinh - Sau 1 năm 2x tuổi 4 2. Ông nội khí quản - Sơ sinh đủ tháng - - Trẻ bú mẹ 1 tuổi - - Trẻ lớn 1 tuổi tuổi 4 4 Chiều dài khi đặt NKQ Tuổi 2 12cm đối với đặt đường miệng Tuổi 2 14cm đối với đặt đường mũi 3. Huyết áp động mạch - Trẻ càng nhỏ huyết áp động mạch càng thấp. - Huyết áp tối đa HATĐ Sơ sinh 75 mmHg 3-12 tháng 75-80 mmHg. Trên 1 tuổi tính theo công thức Molchanov HATĐ 80 2n n số tuổi . - Huyết áp tối thiểu HATT HATT HATĐ 2 10 mmHg. Hạ Huyết áp tâm thu Sơ sinh 60 mmHg Trẻ bú mẹ 1 tuổi 70mmHg Huyết áp tâm thu 80 2N mmHg N số tuổi 1 Hạ khi huyết áp tâm thu 70 2N mmHg hoặc thấp hơn 2SD so với HA bình thường Trẻ 10 tuổi hạ khi HATT 90 mmHg 4. Mạch Sơ sinh 140-160 lần phút. 6 tháng 130-140 lần phút. 1 tuổi 120-130 lần phút. 5 tuổi 100 lần phút. Trên 6 tuổi 80-90 lần phút. Người lớn 72-80 lần phút Mạch nhanh Sơ sinh 160 l ph Bú mẹ 140 l ph Trẻ 1- 10 tuổi 120 l ph Trẻ 10 tuổi 100 l ph 5. Dấu tưới máu ngoại biên Capillary refill Àn trên xương ức 5 giây đầu móng tay 3 giây bình thường 2 giây. Từ 2-5 giây đã có suy tuần hoàn. Trên 5 giây chắc chắn shock Dấu hiệu nhạy cảm của sock mạch nhanh Refill kéo dài 6. Dung dịch 20 giọt .