Tham khảo tài liệu '10các rối loạn hoạt động có ý chí', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 10 CÁC RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ Mục tiêu học tập 1. Trình bày được các triệu chứng và hội chứng rối loạn hoạt động có ý chí chủ yếu 2. Khám và phát hiện được các triệu chứng các hội chứng rối loạn hoạt động có ý chí thường gặp trong các bệnh tâm thần thông thường để áp dụng cho việc chẩn đoán và điều trị. I. KHÁI NIỆM TÂM LÝ HỌC Hoạt động có ý chí là một quá trình hoạt động tâm thần có mục đích trái với bản năng là những phản xạ không điều kiện bẩm sinh nhằm duy trì đời sống sinh vật. Ở người bình thường các hoạt động bản năng bị kìm chế chỉ trong những trạng thái bệnh lý hoạt động bản năng mới bộc lộ ra. Hoạt động hình thành từ những mức độ giản đơn như động tác co duỗi sấp ngửa . cho đến mức độ phức tạp hơn là các vận động đi đứng chạy nhảy . khi các hoạt động nầy có một mục đích xã hội nhất định thì ta gọi đó là những hoạt động có ý chí . II. CÁC RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG VÀ HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 1. Các rối loạn vận động - Vận động chậm bệnh nhân vận động chậm chạp các động tác được thực hiện một cách từ tốn chậm rãi bước đi chậm nhỏ bệnh nhân ít nói hoặc nói chậm vẻ mặt ít biểu cảm. Thường gặp trong hội chứng trầm cảm. Trong trường hợp bệnh nhân tâm thần phân liệt bị sa sút trí tuệ đặc biệt do tính hoài nghi do dự làm các vận động bị gián đoạn - Giảm vận động bệnh nhân giảm thực hiện các động tác hay ngồi hoặc nằm yên ít cử động. Bệnh nhân ít tham gia các công việc thường ngày - Nhại động tác bệnh nhân bắt chước và làm theo các động tác của người đối diện - Vô động hay còn gọi là bất động bệnh nhân hoàn toàn bất động không có các động tác không vận động. Gặp trong hội chứng trầm cảm hội chứng căng trương lực trong các trạng thái phản ứng. - Tăng vận động các động tác được thực hiện nhanh và có nhiều động tác thừa ta quan sát thấy bệnh nhân luôn vận động. Gặp trong hội chứng hưng cảm . - Bồn chồn bệnh nhân đứng ngồi không yên hay đi lại hai chân luôn cử động thường do thuốc an thần kinh gây ra - Động tác định hình bệnh nhân cứ lập đi lập lại một loại động tác nào đó .