Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước “Xác định tính qui luật của sự phát sinh đột biến trên loài lúa trồng ( L.) khi xử lý đột biến (giai đoạn 1996-2000), chúng tôi đã cải tiến thành công giống lúa tẻ đặc sản của tỉnh Cà Mau – Tài nguyên đục (TNĐ) để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia – Tài nguyên đột biến – 100 (TNĐB-100) với nhiều đặc điểm ưu việt rõ rệt so với giống gốc (bảng 1) | SỰ DI TRUYỀN MỘT SỐ ĐỘT BIẾN GÂY TẠO TỪ GIỐNG LÚA ĐỊA PHƯƠNG NAM BỘ - TÀI NGUYÊN ĐỤC Nguyễn Minh Công Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Nguyễn Thị Mong Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh Đề tài được sự hỗ trợ của chương trình nghiên cứu cơ bản cấp nhà nước I MỞ ĐẦU. Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước Xác định tính qui luật của sự phát sinh đột biến trên loài lúa trồng L. khi xử lý đột biến giai đoạn 1996-2000 chúng tôi đã cải tiến thành công giống lúa tẻ đặc sản của tỉnh Cà Mau - Tài nguyên đục TNĐ để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia - Tài nguyên đột biến -100 TNĐB-100 với nhiều đặc điểm ưu việt rõ rệt so với giông gôc bảng 1 . Trong bài này chúng tôi giới thiệu kết quả nghiên cứu sự di truyền và biểu hiện của một sô đột biến tạo ra những đặc điểm nổi trội của giông lúa TNĐB-100 nhằm góp phần xây dựng cơ sở lý luận cho công tác tạo chọn các giông lúa chất lượng. II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Vật liệu nghiên cứu Sử dụng giông lúa tài nguyên đục và giông lúa TNĐB-100. Các đặc điểm sai khác giữa hai giông lúa nói trên được trình bày trong bảng 1. Bảng 1 Những đặc điêm sai khác chính giữa giông lúa TNĐ và TNĐB-100. STT 1 ĩăcđìSữ Gióng Thởi gian. sinh trưởng ngày Tàl nguyên đục TNĐ 170-190 Tài nguyên đạt biển -ICO TNDB-100 95-105 2 Tính cảm quang và mùa vụ Cảm quang vụ mùa Không cảm qu ang 3 Chiều cao cây Cao cây 130 Nửa Em 90-95 4 Khả nâng đê nhánh Trung bình khcê i Góc lá đổng đô 55 68 16 31 6 Chiều dài lá đòng cm 39 5 28 7 7 Góc lá cồng năng độ 36 4 25 3 8 Chiểu dàl lá cứng năng cm 47 6 32 7 9 Sỏ bồng hữu hlệu khóm 10-15 15-20 10 Chiều dài bung cm 19-21 21-23 11 Tống số hạt bồng 90-95 120-125 12 Mầu sằc hạt thóc Vàng nâu sáng Vàng sáng 13 Chiều dài hạt gạo mm 5 5-6 6 6 8-7 2 14 Mầu sác nồi nhũ đồ bạc bụng cấp Tràng đục câp. 3 Trong cấp ũ 15 Phản úng với rầy nâu cấp 3-5 7-9 16 Phản úng với bênh đạo ớn cấp 5 7-9 17 Khả nâng năng suất tìín ta 2-4 6-10 2. Phương pháp nghiên cứu Ở vụ mùa năm 2000 chúng tôi thực hiện 2 .