Giáo trinh vệ sinh và an toàn thực phẩm part 7

Phần lớn các nền văn hóa đều có nghệ thuật ẩm thực. Văn hóa ẩm thực là một tập hợp cụ thể của các truyền thống, thói quen, sở thích, cách thức chọn lựa thực phẩm và tập quán trong nấu ăn. Việc nghiên cứu các khía cạnh của ẩm thực gọi là khoa học về nghệ thuật ẩm thực. Nhiều nền văn hóa đã đa dạng hóa các chủng loại thực phẩm của mình bằng các phương pháp chế biến, nấu nướng và sản xuất | Chúng có độ ngọt gâp 30 lân độ ngọt của đường cát. Cyclamate rất dò tan trong nước và có thê sử dụng như chát tao ngọt không chứa năng lượng trong rất nhiều loại thực phẩm khác nhau nước uống keo rau qua. cyclamate sẽ cái tạo độ ngọt tôt hơn khi dược kết hợp với đường saccharin theo tỷ ỉệ 10 1. ỉ oc tính. Cyclamate được hâp thụ qua đường ruột và một lượng sẽ dược chuyên thành cyclohexylamite do vi sinh vật trong ruột lượng cyclamate được tham gia vào quá trình trao dôi chat khoang 6074 và lượng này cũng đưực chuyên tôi đa đê tạo ra cyclohexylamine. Renwick và william 1972 WHO 1982 . Độc tính ngan hạn người ta thây ADN cùa loài cô vú có thỏ bị phân huy bói cyclamate nhưng lại không bị phân huy bới cyclohexylamite. Tuy nhiên hiện tượng trẽn lại không thây xay ra à VI khuẩn IARC 1980 FDA 1985 National Research Coucil 1985 . Liều lượng cho phép tại Mỹ đôi với mọi người là lõOOmg MRCA 1985 . Liều lương khuyến cáo cùa FAOAVHO JECFA là 250mg kg thê trọng WHO 1987 . Nhưng sau đó liều lượng cyclamate cũng chính WHO khuyên cáo là llmg kg thê trọng WHO 1982 . Ớ Mỹ người ta sứ dụng cyclamate như nguồn chất ngọt không có dinh dưỡng từ 1950. Sau đó đến nám 1969 người ta thày việc sứ dung cyclamate trong thực phàm là có vân dề. Chính vì thê nồm 1979 National Cancer Institute committee năm 1981 FDA Cancer Assessment comm 1 tees 1985 National Research Coucil committee 1985 đà tái kiêm tra liều lượng và cách sứ dụng cyclamate và xác định ràng cyclamate gảy ung thư khối u. Carcinogenic . Tuy nhiên cyclamate không hoàn toan ca ãm sứ dung tại Mỹ. Các nước châu Á châu Phi châu Âu và đặc biệt ở 209 Canada cho phép sử dụng cyclamate trọng thực phàm . Acesulfame K Acesulfame K được sán xuất tại còng ty Hoechst tây Đức vào năm 1967 Acesulfame mới được đưa vào sứ dụng trong thực phẩm những năm gần đây. Acesulfame dược sứ dụng là muôi kali cua 6- methyl - 1 2 3 - oxathiazine - 4 3 1- 2 2 dioxìd. Công thức hỏa học của Acesulfame là C4H4NO4KS. Chúng tan trong nước. Trọng lượng phân tứ cùa .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
1    362    3    27-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.