Sách ‘Tự điển Điều Trị Học Thực Hành’ định nghĩa: Liệt nửa người là khi mất hoặc giảm vận động ở một hoặc nhiều dây thần kinh sọ não, một tay, một chân. Đa số bịnh này là do di chứng của tai biến mạch máu não gây ra. Theo báo cáo của “Hiệp Hội Tim” của Mỹ năm 1977 ở Mỹ có đến 1,6 triệu người bị bịnh này. Và hằng năm có khoảng trường hợp mới bịnh, phần lớn xẩy ra sau 55 tuổi. YHCT xếp vào loại Thiên khô, Đại duyệt (Nội Kinh), Bán thân bất toại, Trúng. | LIỆT NỬA NGƯỜI - BÁN THÂN BẤT TOẠI - HIÉMIPLÉGIE - HEMIPIEGY Đại Cương Sách Tự điển Điều Trị Học Thực Hành định nghĩa Liệt nửa người là khi mất hoặc giảm vận động ở một hoặc nhiều dây thần kinh sọ não một tay một chân. Đa số bịnh này là do di chứng của tai biến mạch máu não gây ra. Theo báo cáo của Hiệp Hội Tim của Mỹ năm 1977 ở Mỹ có đến 1 6 triệu người bị bịnh này. Và hằng năm có khoảng trường hợp mới bịnh phần lớn xẩy ra sau 55 tuổi. YHCT xếp vào loại Thiên khô Đại duyệt Nội Kinh Bán thân bất toại Trúng phong Thốt trúng Loại trúng Não huyết quản Ý ngoại Kim Quỹ Yếu Lược -Châm Cứu Học Thượng Hải Thân hoán Châm Cứu Đại Thành . Phong phì Phong ý Trung Y Học Khái Luận . Sách Y Kinh Tố Hồi Tập ghi Có người thình lình ngã ra cứng đờ hoặc một nửa người bị liệt không cử động được hoặc tay chân không co lại được hoặc hôn mê không biết gì hoặc chết hoặc không chết thông thường gọi đó là Trúng Phong mà trong các sách cũng nhận là Trúng Phong mà chữa . Phân Loại - YHHĐ dựa vào thể trạng bịnh chia làm 2 thể 1- Liệt cứng với tăng trương lực cơ. 2- Liệt mềm với giảm trương lực cơ. - YHCT dựa vào vùng bịnh và thể bịnh chia ra làm 4 loại 1- Phong trúng kinh lạc chỉ liệt 1 2 người không có hôn mê 2- Phong trúng tạng phủ liệt kèm hôn mê 3- Hôn mê kiểu co cứng là chứng Bế thực chứng 4- Hôn mê liệt mềm trụy mạch là chúng Thoát hư chứng . Nguyên Nhân 1- Theo YHHĐ sách Triệu Chứng Học Nội khoa a Nơi người lớn tuôi 1- Chảy máu não do tăng huyết áp. 2- Nhũn não vì động mạch bị tắc. . Trong bịnh xơ cứng động mạch. . Hoặc do cục máu phát sinh tại chỗ hoặc từ xa đưa đến như trong trường hợp van 2 lá. b Nơi người trẻ. 1- Các bịnh tim. . Hẹp van 2 lá . Viêm màng trong tim cấp loét sùi hoặc bán cấp ác tính. 2- Viêm động mạch do giang mai. 3- Do nhuyễn não hoặc xuất huyết não do Ha tăng. c Nơi trẻ nhỏ. 1- Động mạch bị viêm do virút. 2- Màng não hoặc não bị viêm do vi rut vi khuẩn hoặc lao . 3- Biến chứng não của bịnh tai giữa viêm xương chũn tai .