BỆNH HỌC NỘI KHOA part 2

- Dày thất phải: RVI + SV5 - tham, R/s (ở Vl) . Tâm thanh đồ Xác định các tiếng tim trên lâm sàng. . Siêu âm tim: 2D - TM - Doppler. Phương pháp này nhạy cảm và đặc hiệu nhất để chẩn đoán bệnh. - Lá trước mất hình M, lá sau di chuyển về trước, 2 lá van song song thì tâm trương. - Độ dốc EF giảm. - Lá trước mở có dạng phình gối. - Dày lá van và hệ dây chằng dưới van. - Đo được diện tích lỗ van 2 lá, kích thước. | - Dày thất phải RVI SV5 - tham R s ở Vl . Tâm thanh đồ Xác định các tiếng tim trên lâm sàng. . Siêu âm tim 2D - TM - Doppler. Phương pháp này nhạy cảm và đặc hiệu nhất để chẩn đoán bệnh. - Lá trước mất hình M lá sau di chuyển về trước 2 lá van song song thì tâm trương. - Độ dốc EF giảm. - Lá trước mở có dạng phình gối. - Dày lá van và hệ dây chằng dưới van. - Đo được diện tích lỗ van 2 lá kích thước các buồng tim. - Đo áp lực mạch phổi thì tâm thu. - Phát hiện huyết khối trong tâm nhĩ trái. . Thông tim - Đo áp lực buồng như trái tăng áp lực mao mạch phổi động mạch phổi thất phải như phải tăng. 7. CHẨN ĐOÁN . Chân đoán xác định . Lâm sàng các triệu chứng điển hình. - Nghe tim T1 đanh gọn rung tâm trương. Về mặt lâm sàng ở tuyến cơ sở có thể dựa vào tiếng rung tâm trương và T1 đanh. Khi có hai dấu hiệu này có thể chẩn đoán gần như chắc chắn hẹp van 2 lá. Đây là triệu chứng phổ biến dễ phát hiện. . Cận lâm sàng ECG Xquang siêu âm trong đó siêu âm là phương pháp chẩn đoán có giá trị nhất. . Chân đoán phân biệt . U nhầy nhĩ trái lâm sàng giống hẹp van 2 lá tuy nhiên tiếng rung tâm trương thay đổi theo tư thế người bệnh không có T1 đanh. Chẩn đoán xác định dựa vào siêu âm. . Cuồng giáp tăng trương lực thần kinh với nhịp tim nhanh cung lượng tim tăng cao có thể làm giả triệu chứng hẹp 2 lá. Hình thái lâm sàng và siêu âm cho phép chẩn đoán. . Nhĩ trái 2 buồng nhĩ trái lớn và thông trên nhĩ lỗ lớn làm giãn động mạch 19 phổi giống hẹp van hai lá trên X quang chẩn đoán dựa vào siêu âm Doppler thông tim chụp buồng tim. . Tiếng rung Flint trong hở van động mạch chủ. Không có T1 đanh nghe rung tâm trương ngắn hơn. . Chân đoán mức độ hẹp Dựa vào . Lâm sàng có hay không có hội chứng gắng sức. . Siêu âm dốc tâm trương 15mm s là hẹp khít. - Trên siêu âm 2D cho phép đo diện tích lỗ van 2 lá nếu 1 cm2 là hẹp khít cần phải can thiệp phẫu thuật. - Trên Doppler đánh giá mức độ hẹp dựa vào độ chèn ép thông qua đo thời gian nửa đỉnh

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
463    20    1    27-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.