Nguy cơ chích trúng mạch máu có thể xảy ra ở bất kỳ kỹ thuật gây tê vùng nào. Theo Malamed, nguy cơ này xảy ra theo tỷ lệ sau: TK xương ổ dưới: 11,7%, TK cằm: 5,7%, TK xương ổ trên sau 3,1%, TK xương ổ trên trước: 0,7%, TK miệng: 0,5%. – Nguy cơ quá liều do chích trúng động mạch hay tĩnh mạch là như nhau, mặc dù nguy cơ chích trúng mạch máu ít gặp nhưng cần cẩn thận khi gây tê và nắm vững cấu trúc giải phẫu học nơi chích, đồng thời cần. | Bo Y te - Phau thuat mieng Page 139 of 230 - Nguy cơ chích trúng mạch máu có thể xảy ra ở bất kỳ kỹ thuật gây tê vùng nào. Theo Malamed nguy cơ này xảy ra theo tỷ lệ sau TK xương ổ dưới 11 7 TK cằm 5 7 TK xương ổ trên sau 3 1 TK xương ổ trên trước 0 7 TK miệng 0 5 . - Nguy cơ quá liều do chích trúng động mạch hay tĩnh mạch là như nhau mặc dù nguy cơ chích trúng mạch máu ít gặp nhưng cần cẩn thận khi gây tê và nắm vững cấu trúc giải phẫu học nơi chích đồng thời cần rút ngược ống chích kiểm tra trước khi bơm thuốc tê điều này giúp hạn chế nguy cơ quá liều do chích trúng mạch máu. Để tránh chích trúng mạch máu cần Sử dụng ống chích có thể rút ngược được. Không dùng kim có kích thước nhỏ hơn cỡ 25gauge. Rút ngược tối thiểu trên hai mặt phẳng trước khi chích. Chích thật chậm tốc độ chích lý tưởng là 1ml phút. . Biểu hiện lâm sàng của quá liều Biểu hiện lâm sàng của quá liều thuốc tê xuất hiện khi nồng độ thuốc tại các cơ quan gia tăng thời gian xuất hiện và mức độ trầm trọng của các triệu chứng tùy thuộc vào nồng độ thuốc. Bảng . So sánh các dạng khác nhau của phản ứng quá liều Chích nhanh vào máu Tổng liều quá lớn Hấp thu nhanh Chuyển hóa chậm Thải trừ chậm Khả năng xảy ra Thường xuyên Rất dễ xảy ra Gần giống với liều bình thường cao nếu không dùng thuốc co mạch Không thường xuyên Rất ít khi xảy ra Thời gian xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng Nhanh nhất vài giây Chích vào ĐM biểu hiện nhanh hơn TM 3 - 5 phút 3 - 5 phút 10 - 30 phút 10 phút -vài giờ Cường độ biểu hiện của các dấu hiệu và triệu chứng Mạnh nhất Bắt đầu từ từ với cường độ tăng dần rồi chuyển sang trầm trọng Tăng chậm Thời gian tồn tại các dấu hiệu và triệu chứng 2 - 3 phút 5 - 30 tùy thuộc liều và khả năng biến dưỡng và thải trừ Thời gian tiềm tàng dài nhất vì không có khả năng biến dưỡng và thải trừ Dự phòng đầu tiên Rút ngược pitton Chích chậm Dùng liều tối thiểu Dùng thuốc co mạch. Hạn chế dùng thuốc tê thoa hoặc dùng thuốc tê thoa loại không hấp thu base . Đánh giá khả năng đáp ứng .