Để chuẩn bị cho trẻ học tiếng Việt trong chương trình lớp Một được tốt. Website xin giới thiệu với các phụ huynh: Chương trình dạy chữ trước khi trẻ vào lớp một, nhằm cho trẻ tiếp cận với chữ viết và tập đọc. Trong phần 1 này, chúng tôi giới thiệu nhóm chữ cái có nét thẳng bao gồm 13 chữ cái: i, u, ư, r, m, n, t, l, h, k, v, y. Bài 1: nhóm chữ i, u, ư | Phần 1 Nhóm chữ với nét thẳng Để chuẩn bị cho trẻ học tiếng Việt trong chương trình lớp Một được tốt. Website xin giới thiệu với các phụ huynh Chương trình dạy chữ trước khi trẻ vào lớp một nhằm cho trẻ tiếp cận với chữ viết và tập đọc. Trong phần 1 này chúng tôi giới thiệu nhóm chữ cái có nét thẳng bao gồm 13 chữ cái i u ư r m n t l h k v y. Bài 1 nhóm chữ i u ư 1. Chữ i Đọc chữ i âm i Viết - I I in hoa - i i thường Cho trẻ đồ chữ I in hoa và chữ i thường theo mẫu chữ lớn. Tìm chữ Sau khi cho trẻ đọc và đồ chữ i cho trẻ tìm chữ i trong các từ đi ti vi .. Mỗi từ đi ti vi viên bi có kèm hình ảnh để trẻ vừa tìm từ vừa kết hợp nhìn liên hệ từ với hình ảnh có thể sau khi trẻ tìm chữ xong cho trẻ chỉ từ và đọc theo người lớn các từ đi ti 2. Chữ u Đọc chữ u âm u Viết - U in hoa - u viết thường Cho trẻ đồ chữ U và u theo mẫu chữ lớn. Tìm chữ sau khi trẻ đọc và đồ chữ u cho trẻ xem một số hình ảnh có từ chứa chữ u Tranh xích đu từ xích đu trẻ tìm chữ u trong tiếng đu cung cấp cho trẻ càng nhiều từ tiếng có chữ u và kèm hình ảnh càng củng cố biểu tượng về chữ u cho trẻ 3. Chữ ư Đọc chữ ư âm ư Viết - Ư in hoa - ư viết thường Cho trẻ đồ chữ Ư và ư theo mẫu chữ lớn. Tìm chữ Sau khi trẻ đọc và đồ chữ ư cho trẻ xem một số hình ảnh có từ tiếng chứa chữ ư tranh sư tử từ sư tử trẻ tìm chữ ư trong tiếng sư và tử tìm chữ u trong từ bao . Luyện tập - Trò chơi Tìm chữ trong từ tiếng Bé tô màu hoặc gạch dưới chữ i u ư mà bé vừa học bên ô bên trái. Sau khi gạch dưới các chữ i u ư vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có chữ cái với ô bên phải tương ứng