Là viên nén chứa glucosamin hydroclorid hoặc glucosamin sulfat natri clorid hoặc glucosamin sulfat kali clorid hoặc hỗn hợp của các muối glucosamin trên. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục ) và các yêu cầu sau dây: Hàm lượng glucosamin, C6 H13 NO5 , từ 90,0 đến 110,0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn. | VIÊN NÉN GLUCOSAMIN Tabellae Glucosamin Là viên nén chứa glucosamin hydroclorid hoặc glucosamin sulfat natri clorid hoặc glucosamin sulfat kali clorid hoặc hỗn hợp của các muối glucosamin trên. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thuốc viên nén Phụ lục và các yêu cầu sau dây Hàm lượng glucosamin C6 H13 NO5 từ 90 0 đến 110 0 so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên màu trắng cạnh và thành viên lành lặn. Định tính A. Trong mục Định lượng trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic chính có cùng thời gian lưu với pic chính glucosamin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. 1 B. Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng với khoảng 60 mg glucosamin với 10ml nước lọc. 2 ml dịch lọc phải cho phản ứng định tính của ion clorid Phản ứng A Phụ lục C. Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng với khoảng 50 mg glucosamin với 10 ml nước lọc. 5 ml dịch lọc phải cho phản ứng định tính của ion sulfat Phụ lục chỉ thực hiện cho viên nhãn ghi có chứa glucosamin natri sulfat hoặc glucosamin kali sulfat . Độ hòa tan Phụ lục Thiết bị Kiểu cánh khuấy Môi trường 900 ml nước. Tốc độ quay 50 vòng Phút. Thời gian 45 phút Cách tiến hành Xác định lượng chất hòa tan bằng Phương pháp sắc ký lỏng Phụ lục . Dung dịch đệm phosphat pha động điều kiện sắc ký và hiệu chỉnh hệ thống sắc ký thực hiện như mục Định lượng trong chuyên luận Glucosamin hydroclorid. Dung dịch chuẩn Dung dịch glucosamin hydroclorid chuẩn trong nước có nồng độ khoảng 1 0 mg ml. Pha loãng tới một thể tích thích hợp với nước nếu cần . 2 Dung dịch thử Lấy một phần dung dịch môi trường đã hòa tan chế phẩm lọc bỏ dịch lọc đầu . Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính lượng glucosamin mg đã hòa tan từ mỗi viên dựa vào công thức sau 179 17 215 63 X 900 X C X At Ac Trong đó 179 17 và 215 63 lần lượt là phân tử lượng của glucosamin và glucosamin hydroclorid. C là hàm lượng mg ml của glucosamin hydroclorid chuẩn trong dung dịch chuẩn. At v à Ac lần lượt là .