Thuốc bột uống bự dịch Chế phẩm là thuốc bột uống cú chứa glucose hoặc glucose khan, natri clorid, kali clorid và natri citrat hoặc natri hydrocarbonat. Thuốc được hũa tan vào một thể tích nước theo yêu cầu, dùng để uống nhằm phũng ngừa và điều trị chứng mất nước do tiêu chảy, kể cả điều trị duy trỡ. | ORESOL Thuốc bột uống bự dịch Chế phẩm là thuốc bột uống cú chứa glucose hoặc glucose khan natri clorid kali clorid và natri citrat hoặc natri hydrocarbonat. Thuốc được hũa tan vào một thể tích nước theo yêu cầu dùng để uống nhằm phũng ngừa và điều trị chứng mất nước do tiêu chảy kể cả điều trị duy trỡ. Chế phẩm có thể chứa các chất tạo mùi thích hợp và khi cần thiết có thể chứa một lượng tối thiểu tá dược trơn để thu được sản phẩm mong muốn. Công thức điều chế Công thức điều chế 1 gói chế phẩm để pha trong 1 lít nước như sau Thành phần Khối lượng ORS Hydrocarbonat B ORS Citrat C Natri clorid 3 5 3 5 Kali clorid 1 5 1 5 Natri citrat 0 2 9 Natri hydrocarbonat 2 5 0 Glucose khan 20 0 20 0 hoặc glucose monohydrat 22 0 22 0 Tổng số khối lượng 27 5 g hoặc 29 5 g 27 9 g hoặc 29 9 g Glucose monohydrat có thê dùng khi natri hydrocarbonat đóng gói riêng. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyờn luận Thuốc bột Phụ lục và cỏc yờu cầu sau Yêu cầu về hàm lượng Hàm lượng kali K natri Na hydrocarbonat HCO3 clorid Cl và citrat C6H5O7 phải đạt từ 90 0 đến 110 0 so với lượng ghi trên nhón. Hàm lượng glucose khan C6H12O6 hoặc glucose monohydrat phải đạt từ 90 0 đến 110 0 so với lượng ghi trên nhón. Tớnh chất Bột trắng hay hơi ngà khô rời không vón cục. Vị mặn hơi ngọt. Khi pha 1 gói thuốc trong 1 lít nước sẽ được dung dịch trong hầu như không màu. Định tính A. Khi đun nóng chảy chế phẩm ban đầu có màu vàng sau chuyển màu nâu phồng lên và cháy với mùi đường cháy. Hoà tan lượng thuốc trong một gói vào 250 ml nước dung dịch thu được làm các phép thử sau B. Phải cho phản ứng B đặc trưng của muối natri Phụ lục