Kết luận Thuốc là con dao hai lưỡi. Bên cạnh những lợi ích to lớn trong phòng ngừa và điều trị bệnh, bản thân thuốc cũng có thể gây ra những phản ứng bất lợi, những bệnh lý nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong cho người dùng thuốc. Khi áp dụng các biện pháp hạn chế ADR, các cán bộ y tế đã hạn chế được tần suất xuất hiện cũng như mức độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi này. | . Cán bộ y tế Xử trí và tích cực báo cáo những tai biến liên quan đến việc sử dụng thuôc cho các to chức cơ quan có thẩm quyền. . Nhà sản xuất dược phẩm Các nhà sản xuất d Ợc phẩm có trách nhiệm cao nhất đôi với độ an toàn của thuôc từ khi bắt đầu nghiên cứu triên khai đến khi kết thúc đòi sông của sản phẩm và có trách nhiệm thiết lập hệ thông theo dõi chất l Ợng thuôc và táng c òng trao đoi thông tin với các cơ quan quản lý. KẾT LUẬN Thuôc là con dao hai l ỡi. Bên cạnh những lợi ích to lớn trong phòng ngừa và điều trị bệnh bản thân thuôc cũng có thê gây ra những phản ứng bất lợi những bệnh lý nghiêm trọng thậm chí gây tử vong cho ng òi dùng thuôc. Khi áp dụng các biện pháp hạn chế ADR các cán bộ y tế đã hạn chế đ Ợc tần suất xuất hiện cũng nh mức độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi này trên từng ng òi bệnh cụ thê. Đồng thòi khi phát hiện và báo cáo đầy đủ các sự cô bất lợi của thuôc cho các cơ quan có trách nhiệm các cán bộ y tế đã tham gia vào hệ thông cảnh giác thuôc nham hạn chế các ADR ồ tầm quôc gia và quôc tế. Bên cạnh đó chính những thông tin thu thập đ ợc từ các báo cáo này lại giúp các cán bộ y tế sử dụng thuôc an toàn hợp lý hơn cho bệnh nhân. Chính vì vậy bất kỳ cán bộ y tế nào cũng cần ý thức về trách nhiệm của mình trong hệ thông hoạt động cảnh giác thuôc nham h ớng tới mục tiêu sử dụng thuôc an toàn hợp lý. Tự LƯỢNG GIÁ Điền từ thích hợp vào chỗ trống từ câu 1 đến câu 12 1. Theo định nghĩa của WHO Phản ứng bất lợi của thuôc là một phản ứng . A . không đ Ợc. B .và xuất hiện ồ liều. C . cho ng òi đê phòng bệnh chẩn đoán hoặc chữa bệnh hoặc làm thay đoi một chức náng sinh lý. 2. Trong định nghĩa ADR của WHO yếu tô . A . là rất quan trọng. 3. ADR nhẹ Không cần . A . không cần . B . và thòi gian nam viện không kéo dài. 4. ADR trung bình Cần có . A . trong điều trị cần . B . hoặc kéo dài thòi gian nam viện ít nhất 1 ngày. 5. ADR nặng Có thê . A . gây . B . hoặc cần chám sóc tích cực. 55 6. ADR gây tử vong . A . hoặc . B . liên quan đến tử .