Là dung dịch vô trùng để truyền tĩnh mạch có chứa : 0,027% calci clorid, 0,4% kali clorid, 0,6% natri clorid và 0,32% natri lactat trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" (Phụ lục ) và các yêu cầu sau: Hàm lượng natri, Na, từ 0,27% đến 0,32 % kl/tt). Hàm lượng kali, K, từ 0,019% đến 0,022% (kl/tt). Tổng hàm lượng clorid, Cl, từ 0,37% đến 0,42(kl/tt). Hàm lượng calci clorid dihydrat, CaCl2,2H2O, từ 0,025% đến 0,029% (kl/tt). Hàm lượng lactat, C3H6O3, từ. | DỊCH TRUYỀN RINGER - LACTAT Infusio Ringer - lactate Là dung dịch vô trùng để truyền tĩnh mạch có chứa 0 027 calci clorid 0 4 kali clorid 0 6 natri clorid và 0 32 natri lactat trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thuốc tiêm thuốc tiêm truyền Phụ lục và các yêu cầu sau Hàm lượng natri Na từ 0 27 đến 0 32 kl tt . Hàm lượng kali K từ 0 019 đến 0 022 kl tt . Tổng hàm lượng clorid Cl từ 0 37 đến 0 42 kl tt . Hàm lượng calci clorid dihydrat CaCl2 2H2O từ 0 025 đến 0 029 kl tt . Hàm lượng lactat C3H6O3 từ 0 23 đến 0 28 kl tt . Tính chất Dung dịch trong không màu. Định tính A. Làm ấm chế phẩm cùng với kalipermanganat TT tạo thành acetaldehyd định tính lactat . B. Trong phần định lượng lactat thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. C. Định tính natri và kali Dùng một dây bạch kim lấy một ít cắn thu được sau khi bốc hơi dung dịch chế phẩm đưa vào ngọn lửa khí đốt hay đèn cồn ngọn lửa sẽ nhuộm màu vàng. Khi quan sát ngọn lửa thông qua kính màu xanh thì ngọn lửa nhuốm màu đỏ tía. D. Dung dịch chế phẩm phải cho phản ứng B của ion calci Phụ lục . E. Dung dịch chế phẩm phải cho phản ứng A của ion clorid Phụ lục . pH Từ 5 0 đến 7 5 Phụ lục Nội độc tố vi khuẩn Không quá 0 25 IU ml. Tiến hành theo chuyên luận Phép thử nội độc tố vi khuẩn Phụ lục . Định lượng Định lượng calci clorid dihydrat Lấy chính xác 50 0 ml dung dịch chế phẩm vào bình nón dung tích 250 ml thêm 5 0 ml dung dịch magnesi sulfat 0 01M CĐ và 5ml dung dịch đệm amoniac pH 10 9 được pha bằng cách hoà tan 67 5 g amoni clorid TT trong dung dịch amoniac 10 M TT vừa đủ 1000 ml lắc đều. Chuẩn độ bằng dung dịch trilon B 0 01M CĐ sử dụng dung dịch đen eriocrom T TT làm chỉ thị. Tính kết quả từ hiệu thể tích dung dịch trilon B 0 01M CĐ và thể tích dung dịch magnesi sulfat 0 01M CĐ đã thêm vào. 1ml dung dịch trilon B 0 01M CĐ tương ứng với 1 470mg .