Lịch sử: 1929 Dam và cộng sự chiết được một chất từ cỏ Linh lăng, có tác dụng chữa khỏi bệnh xuất huyết dưới da của gà tơ do ăn lâu ngày thức ăn nghèo chất béo; ông đặt tên chất này là vitamin K (Koagulation vitamin). Năm 1932, Doisy cũng chiết được một chất từ bột cá Tuyết đã thối, có hoạt tính gây đông máu như vitamin K của Dam , nhưng hai chất khác nhau các hằng số vật lý. | VITAMIN K Lịch sử 1929 Dam và cộng sự chiết được một chất từ cỏ Linh lăng có tác dụng chữa khỏi bệnh xuất huyết dưới da của gà tơ do ăn lâu ngày thức ăn nghèo chất béo ông đặt tên chất này là vitamin K Koagulation vitamin . Năm 1932 Doisy cũng chiết được một chất từ bột cá Tuyết đã thối có hoạt tính gây đông máu như vitamin K của Dam nhưng hai chất khác nhau các hằng số vật lý. Doisy đặt tên Bảng 16- Vita dh Vitamin K-tiếp là vitamin K2 khi đó chất của Dam sẽ là vitamin K1. Schửnheyder 1935 đã xác định được vai trò vtamin K với sự tạo ra prothrombin ở gan một tiền chất của thrombin gây đông máu. Hiẹn nay vitamin K được điều chế bằng tổng hợp hóa học. Cấu trúc Khung cơ bản vita. K 2-meOhyl-1 4-naphthoquinon U 2 6 sS. 5 3 4 II H O Menadion 2-methyl-1 4-naphthoquinon Vitamin K thiên nhiên 1- Vitamin K1 cTừ cỏ Linh lăng Alfalta công thức ch3 ch3 O CH3 CH3 CH3 ch3 2-methyl-3-phytyl 1 4-naphthoquinon Cấu trúc phtiocol 2-methyl-3-hydroxy 1 4-naphtoquinon hợp chất chiết từ trực khuẩn lao hoạt tính chống chảy máu. 2- Vitamin K2 Chiết suất từ vi khuẩn gây thối cá. O CH3 CH3 CH3 O C11 n Cấu trúc CH3 Mạch thẳng 3 có số đơn vị isopren thay đổi tuỳ thuộc chủng vi khuẩn sinh vitamin K2 ví dụ do vi khuẩn làm thối cá n 5 R 35 C 2- methyl-3-a -trans-farnesylgeranylgeranyl-1 4-naphthoquinon. Vitamin K tổng hợp Cho đến nay đã tổng hợp được các chất O OCOCH3 V CH3 OH 1 CH3 . HCl OCOCH NH2 Menadion K3 Vitamin K5 Menadiol diacetat tan trong nước Bảng 17- dh Vitamin K-tiêp NH2 CH3 CH3 OH . 2HCl O 11 2J SCH2CH2-COOH f CH3 Nh2 r CH3 O Vitamin K6 Vitamin K7 Vitamin K-S II