QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯỜNG BỘ TẠI CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN XA LỘ HÀ NỘI VÀ ĐƯỜNG KINH DƯƠNG VƯƠNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 38 2011 QĐ-UBND TP. Hồ Chí Minh ngày 13 tháng 6 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯỜNG BỘ TẠI CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN XA LỘ HÀ NỘI VÀ ĐƯỜNG KINH DƯƠNG VƯƠNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011 Căn cứ Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí Căn cứ Nghị định số 24 2006 NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí Căn cứ Thông tư số 90 2004 TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Căn cứ Thông tư số 97 2006 TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương Căn cứ Nghị quyết số 02 2011 NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 4909 STC-ĐTSC ngày 24 tháng 5 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương theo quy định tại Thông tư số 90 2004 TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính cụ thể như sau Đơn vị tính Đồng SỐ TT PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỆNH GIÁ Vé lượt Vé tháng Vé quý 1 Xe lam xe bông sen xe công nông máy kéo 2 Xe dưới 12 ghế ngồi xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng. 3 Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi Xe tải có tải .