QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG Số 22 2011 QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sóc Trăng ngày 22 tháng 6 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 11 2003 Căn cứ Thông tư liên tịch số 129 2010 TTLT-BTC-BGTVTngày 27 08 2010 của liên Bộ Tài chính Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ đường bộ Căn cứ Thông tư 24 2010 TT-BGTVTngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành hướng dẫn quy định về bến xe bãi đậu xe trạm dừng nghỉ trong hoạt động vận tải đường bộ Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Quy định giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô áp dụng đối với các tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác kinh doanh bến xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Điều 2. Giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng 1. Bến xe loại 1 đến loại 4 a Hoạt động trên tuyến từ 100km trở lên - Xe dưới 16 ghế đồng chuyến. - Xe từ 16 đến 30 ghế đồng chuyến. - Xe từ 30 ghế trở lên đồng chuyến. b Hoạt động trên tuyến dưới 100km - Xe dưới 16 ghế đồng chuyến. - Xe từ 16 đến 30 ghế đồng chuyến. - Xe từ 30 ghế trở lên đồng chuyến. 2. Bến xe loại 5 và loại 6. a Hoạt động trên tuyến từ 100km trở lên - Xe dưới 16 ghế đồng chuyến. - Xe từ 16 đến 30 ghế đồng chuyến. - Xe từ 30 ghế trở lên đồng chuyến. b Hoạt động trên tuyến dưới 100km - Xe dưới 16 ghế đồng chuyến. - Xe từ 16 đến 30 ghế đồng chuyến. - Xe từ 30 ghế trở lên đồng chuyến. Bến xe được phân loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 24 2010 TT-BGTVT ngày 31 8 2010 của Bộ Giao thông Vận tải . Điều 3. 1. Giao Sở Tài chính Sở Giao thông Vận tải Cục Thuế tỉnh hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. 2. Quyết định