Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Hiểu rõ, mô tả lại toàn bộ dữ liệu của hệ thống. Chuẩn bị cho việc cài đặt thành phần dữ liệu trong hệ khái niệm trong một mô hình dữ liệu được xây dựng bởi cơ chế trừu tượng hóa và mô tả bằng ngôn ngữ hay biểu diễn đồ họa. | PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN GV: Tăng Mỹ Thảo : Nguyễn Công Hoan (last updated) Chương 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU Mục tiêu Mục tiêu Hiểu rõ, mô tả lại toàn bộ dữ liệu của hệ thống Chuẩn bị cho việc cài đặt thành phần dữ liệu trong hệ thống Đưa ra các mô hình dữ liệu Mô hình dữ liệu quan niệm Mô hình dữ liệu logic Khái niệm mô hình dữ liệu Các khái niệm trong một mô hình dữ liệu được xây dựng bởi cơ chế trừu tượng hóa và mô tả bằng ngôn ngữ hay biểu diễn đồ họa. Một tập hợp các khái niệm được dùng để diễn tả tập các đối tượng dữ liệu cũng như những mối quan hệ giữa chúng trong hệ thống thông tin cần tin học hóa Là cầu nối giữa thế giới thực với mô hình cơ sở dữ liệu bên trong máy tính. Mô hình dữ liệu mức khái niệm Mục tiêu: hiểu rõ thành phần dữ liệu của hệ thống (các thực thể/đối tượng dữ liệu và quan hệ của chúng) Mô hình thực thể kết hợp Sơ đồ lớp, đối tượng dữ liệu Mô hình thực thể kết hợp (ERD – Entity Relationship . | PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN GV: Tăng Mỹ Thảo : Nguyễn Công Hoan (last updated) Chương 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU Mục tiêu Mục tiêu Hiểu rõ, mô tả lại toàn bộ dữ liệu của hệ thống Chuẩn bị cho việc cài đặt thành phần dữ liệu trong hệ thống Đưa ra các mô hình dữ liệu Mô hình dữ liệu quan niệm Mô hình dữ liệu logic Khái niệm mô hình dữ liệu Các khái niệm trong một mô hình dữ liệu được xây dựng bởi cơ chế trừu tượng hóa và mô tả bằng ngôn ngữ hay biểu diễn đồ họa. Một tập hợp các khái niệm được dùng để diễn tả tập các đối tượng dữ liệu cũng như những mối quan hệ giữa chúng trong hệ thống thông tin cần tin học hóa Là cầu nối giữa thế giới thực với mô hình cơ sở dữ liệu bên trong máy tính. Mô hình dữ liệu mức khái niệm Mục tiêu: hiểu rõ thành phần dữ liệu của hệ thống (các thực thể/đối tượng dữ liệu và quan hệ của chúng) Mô hình thực thể kết hợp Sơ đồ lớp, đối tượng dữ liệu Mô hình thực thể kết hợp (ERD – Entity Relationship Diagrams) Các khái niệm cơ bản Lớp thực thể Thực thể Thuộc tính Mối kết hợp, bản số Một số khái niệm mở rộng Mối kết hợp đệ qui Mối kết hợp nhiều ngôi Chuyên biệt hóa, tổng quát hóa RBTV Thực thể Là thể hiện của mọi đối tượng mà nhận diện được từ tổ chức. (giống như bộ trong quan hệ) Thực thể hay còn gọi là đối tượng Ví dụ: nhân viên A, mặt hàng B, đơn đặt hàng C, Lớp thực thể, thuộc tính Lớp thực thể Tập hợp các thực thể có chung đặc điểm, hành vi Có thể xem giống như lớp đối tượng Thuộc tính: Mỗi thực thể bao gồm một số thuộc tính gắn với nó. Mỗi thuộc tính thể hiện tính chất, đặc trưng của thực thể. KHÁCH HÀNG MAKH TENKH DIACHI DIENTHOAI HONNHAN KHÁCH HÀNG MAKH TENKH DIACHI DIENTHOAI HONNHAN Mối kết hợp Thể hiện sự quan hệ ngữ nghĩa giữa các loại thực thể với nhau Một hình thoi có tên, tên của mối kết hợp thể hiện ngữ nghĩa Mối kết hợp là “cái có sau”, không thể đứng độc lập nếu không có các lớp thực thể. Ta có thể đặt tên cho mối quan hệ hoặc một hướng của mối quan .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.