Giáo trình thực tập hóa lý part 2

Dụng cụ lắp sẵn (hình 2) gồm 2 phần: phần bay hơi chất lỏng và hệ thống thay đổi áp suất. Phần bay hơi chất lỏng gồm một bình hai cổ (1) chứa chất lỏng nghiên cứu, một cổ nối với ống sinh hàn thẳng (2), một cổ cắm nhiệt kế (3) và bình (4) để chứa hơi ngưng của chất lỏng (trong trường hợp đun sôi mạnh), ngăn không cho hơi ngưng sang áp kế (5). Hệ thống thay đổi áp suất gồm máy hút chân không (không có trong bình vẽ), bình điều áp (6) và áp. | 11 Hình 1 Sự phụ thuộc của IgP vào 1 T Từ hình 1 ta có _ lgP2 - IgPi tga -Y y T T 1 2 Suy ra AHhh 4-575T1T2-lg P2 P1 5 T2 - T1 Tiến hành thí nghiệm Dụng cụ lắp sẵn hình 2 gồm 2 phần phần bay hơi chất lỏng và hệ thống thay đổi áp suất. Phần bay hơi chất lỏng gồm một bình hai cổ 1 chứa chất lỏng nghiên cứu một cổ nối với ống sinh hàn thẳng 2 một cổ cắm nhiệt kế 3 và bình 4 để chứa hơi ngưng của chất lỏng trong trường hợp đun sôi mạnh ngăn không cho hơi ngưng sang áp kế 5 . Hệ thống thay đổi áp suất gồm máy hút chân không không có trong bình vẽ bình điều áp 6 và áp kế chữ U 5 . Khi máy hút chân không chạy mở khoá 7 và đóng khoá 8 không khí bị hút dần khỏi hệ áp suất trong hệ giảm đi mức thuỷ ngân ở nhánh a của áp kế dâng lên và ở nhánh b hạ xuống độ chênh lệch chiều cao của hai cột thuỷ ngân h chính là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất bên trong hệ do đó tính được áp suất của hệ Phệ P khí quyển h mmHg Việc tăng áp suất của hệ đến áp suất khí quyển được thực hiện bằng cách mở từ từ khoá 8 để hệ thông với không khí bên ngoài. 12 Hình 2 Dụng cụ xác định áp suất hơi bão hoà Thí nghiệm tiến hành như sau Lấy benzen đến nửa bình 1 . Bỏ vào bình vài viên đá bọt. Kiểm tra các chỗ nối sao cho hệ được kín. Muốn vậy đóng khoá 8 mở khoá 7 cho máy chân không chạy. Đến khi nào áp suất trong hệ hạ xuống còn khoảng 450 - 500 mmHg thì tắt máy đóng khoá 7 lại. Nếu trong vòng 10 phút mà áp suất của hệ không thay đổi thì có thể coi hệ nghiên cứu là kín và có thể tiến hành thí nghiệm Cho nước chảy vào ống sinh hàn 2 . Đun cách thuỷ bình 1 . Khi chất lỏng sôi đều quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ dừng lại thì ghi lấy nhiệt độ này. Xác định chiều cao h trên áp kế. Đọc áp suất khí quyển ở áp kế thuỷ ngân đặt trong phòng thí nghiệm. Giá trị áp suất tính được theo biểu thức P Pkq - h chính là áp suất hơi bão hoà của chất lỏng ở nhiệt độ sôi tương ứng một chất lỏng sôi khi áp suất hơi của nó bằng áp suất ngoài . Mở khoá 8 cho áp suất của hệ tăng lên khoảng 50 mmHg chiều cao h giảm 25

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.