Được lấy từ các bộ phận trên mặt đất của cây Bạc hà (Mentha arvensis L.), họ Bạc hà (Lamiaceae) bằng phương pháp cất kéo hơi nước và đã được làm khan nước. Tính chất Chất lỏng, trong, không màu hoặc vàng nhạt, mùi thơm đặc biệt, vị cay mát. Rất dễ tan trong ethanol, cloroform và ether, tan trong 2 - 3 thể tích ethanol 70%. Tỷ trọng Ở 20 °C: Từ 0,890 đến 0,922 (Phụ lục ). Chỉ số khúc xạ Ở 20 ºC: Từ 1,455 đến 1,465 (Phụ lục ). Góc quay cực riêng Ở 20 °C: Từ - 20,0 đến -. | TINH DẦU BẠC HÀ Oleum Menthae Được lấy từ các bộ phận trên mặt đất của cây Bạc hà Mentha arvensis L. họ Bạc hà Lamiaceae bằng phương pháp cất kéo hơi nước và đã được làm khan nước. Tính chất Chất lỏng trong không màu hoặc vàng nhạt mùi thơm đặc biệt vị cay mát. Rất dễ tan trong ethanol cloroform và ether tan trong 2 - 3 thể tích ethanol 70 . Tỷ trọng Ở 20 C Từ 0 890 đến 0 922 Phụ lục . Chỉ số khúc xạ Ở 20 C Từ 1 455 đến 1 465 Phụ lục . Góc quay cực riêng Ở 20 C Từ - 20 0 đến - 40 0 Phụ lục . Định tính Nhỏ 1 giọt tinh dầu lên lỗ khay sứ thêm 3 - 5 giọt acid sulfuric TT và vài tinh thể vanilin TT sẽ xuất hiện màu đỏ cam thêm 1 giọt nước sẽ chuyển sang màu tím. Kiểm tra các chất pha trộn trong tinh dầu A. Ethanol Lấy 5 ml tinh dầu cho vào ống nghiệm. Nhỏ từ từ từng giọt nước cất vào không lắc . Phần tinh dầu ở trên phải trong suốt không được đục. B. Nhựa và dầu béo Nhỏ vài giọt tinh dầu lên giấy lọc hơ nóng giấy lọc trên bếp điện giấy phải không có vết dầu loang. C. Dầu hỏa dầu mazut Trong một ống đong đựng khoảng 80 ml ethanol 80 TT nhỏ từng giọt không lắc cho đến hết 10 ml tinh dầu dung dịch phải trong không có phần không tan nổi ở trên. Định lượng A. Định lượng menthol este hoá Cân chính xác khoảng 3 g tinh dầu thêm 6 ml ethanol 96 TT và trung hòa bằng dung dịch kali hydroxyd 0 5 N trong ethanol CĐ chỉ thị là dung dịch phenolphtalein TT . Thêm 20 ml dung dịch kali hydroxyd 0 5 N trong ethanol CĐ và đun nóng 60 phút trong cách thủy có lắp ống sinh hàn ngược. Để nguội pha loãng với 50 ml nước cất mới đun sôi để nguội rồi chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0 5N CĐ cho đến khi mất màu. Song song tiến hành một mẫu trắng trong cùng điều kiện. 1 ml dung dịch kali hydroxyd 0 5 N tương ứng với 0 09915 g menthyl acetat C12H22O2. Hàm lượng phần trăm menthol este của tinh dầu được tính theo công thức Vi - V2 x 9 915 G V1 Số ml dung dịch kali hydroxyd 0 5 N dùng để xà phòng hoá tinh dầu dùng trong mẫu thử. V2 Số ml dung dịch kali hydroxyd 0 5 N dùng trong mẫu