Áp suất chủ động Rankine khi mặt khối đắp nghiêng Đất hạt rời Nếu khối đắp của một tường chắn không ma sát là đất hạt rời (c‟ = 0) và nghiêng góc α với mặt ngang (xem Hình ), hệ số áp suất chủ động của đất có thể được biểu thị dưới dạng sau () Trong đó Φ‟= góc ma sát hiệu quả của đất Tại độ sâu bất kỳ, áp suất chủ động Rankine có thể được biểu thị như sau () . | _ _ 2c _ 2 _ -t - yựs - 2 64 m Dùng PT cho Pa ị H - z . yi-IK l - 2c VKa 1 6 - 2 64 kN m Hình chỉ ra rằng lực Pa 38 25 kN m2 là diện tích của tam giác kẻ gạch ngang. Như vậy đường tác dụng của lực tổng sẽ đặt tại chiều cao z zc 2 3 phía trên đáy tường hay --- 111 3 Áp suất chủ động Rankine khi mặt khối đắp nghiêng Đất hạt rời Nếu khối đắp của một tường chắn không ma sát là đất hạt rời c 0 và nghiêng góc a với mặt ngang xem Hình hệ số áp suất chủ động của đất có thể được biểu thị dưới dạng sau CCS a V cos r cos2 d Ku cos 1 ----- Z . Vcos Trong đó O góc ma sát hiệu quả của đất Tại độ sâu bất kỳ áp suất chủ động Rankine có thể được biểu thị như sau Hình Chú giải về áp suất chủ động - Các PT Cũng vậy lực tổng trên đơn vị dài của tường là pa - ỊyH-Ka 249 Chú ý rằng phương của lực tổng P nghiêng góc a với mặt ngang và cắt tường tại khoảng cách 1 3 tính từ đáy tường. Bảng biểu thị các giá trị của Ka áp suất đất chủ động với các giá trị khác nhau của a và Q . Đất c - h Phân tích trên có thể mở rộng cho trường hợp mặt đất đắp nghiêng với loại đất c - . Các biến đổi toán học chi tiết do Mazindrani và Ganjali 1997 thực hiện. Với trường hợp này theo PT ơ yzKtl yzK u cos a trong đó 2cos2 a 2l - cos ỉ sin í K cos2 -ỊI j c 4cos aicos Ơ-COS d 4 c - cos2 a sin cos 4 yzj -1 Bảng cho một số giá trị của Ka. Với bài toán này độ sâu nứt tách xác định như sau 2c I1 sin 4 y V 1 sin Ị Bảng Hệ số áp suất chủ động của đất Ka theo PT íỊ 1 độ ị ứ. độ 28 30 32 34 36 38 40 0 5 0240 10 15 0 341 20 25 250 Bảng Giá trị của K a độ độ c 15 0 - 5