Methylprednisolon là 11 ,17,21-trihydroxy-6 -methylpregna-1,4-dien-3,20-dion, phải chứa từ 97,0% đến 103,0% C22H30O5, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh đa hình trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, ít tan trong aceton và dicloromethan. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, B. Nhóm II: C, D. | METHYLPREDNISOLON Methylprednisolonum o H CH3 C22H30O5 374 5 Methylprednisolon là 1ip 17 21-trihydroxy-6a-methylpregna-1 4-dien-3 20-dion phải chứa từ 97 0 đến 103 0 C22H30O5 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh đa hình trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước hơi tan trong ethanol 96 ít tan trong aceton và dicloromethan. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau Nhóm I A B. Nhóm II C D. A. Phổ hồng ngoại Phụ lục của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của methylprednisolon chuẩn ĐC . Nếu hai phổ không phù hợp thì hoà tan riêng biệt chế phẩm và chất chuẩn trong một lượng nhỏ nhất aceton TT bốc hơi trên cách thủy đến khô và lấy các cắn ghi phổ mới. B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục . Bản mỏng Silica gel F254 TT . Dung môi khai triển Dung môi I Dicloromethan - ether - methanol - nước 77 15 8 1 2 . Dung môi II Ether - toluen - butanol đã bão hoà nước 80 15 5 . Dung môi pha mẫu Dicloromethan - methanol 9 1 . Dung dịch thử Hoà tan 10 mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu 1 Hoà tan 20 mg methylprednisolon chuẩn ĐC trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu 2 Hoà tan 10 mg hydrocortison chuẩn ĐC trong dung dịch đối chiếu 1 và thêm dung dịch đối chiếu 1 vừa đủ 10 ml. Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Lil mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký lần lượt trong dung môi I dung môi II đến khi mỗi dung môi đi được 15 cm. Sau khi để khô bản mỏng ngoài không khí quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 1 về vị trí và kích thước. Phun lên bản mỏng dung dịch acid sulfuric trong ethanol TT sấy ở nhiệt độ 120 C trong 10 phút hoặc đến khi hiện vết. Để nguội quan sát dưới ánh sáng ban ngày và dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù .