. Ung thư Phế quản, phổi, màng phổi tiên phát hay do di căn, Bệnh BBS (Besnier - Boeck Schaumann) . Ký sinh trùng Thường gặp do amíp (do ápxe gan, ápxe dưới cơ hoành vỡ vào xoang màng phổi), sán lá. . Thương tổn ống ngực vỡ vào màng phổi gây TDMP dưỡng trấp. . Dị ứng, Hodgkin giai đoạn nặng, bệnh tạo keo. | 2 27 . Ung thư Phế quản phổi màng phổi tiên phát hay do di căn Bệnh BBS Besnier - Boeck -Schaumann . Ký sinh trùng Thường gặp do amíp do ápxe gan ápxe dưới cơ hoành vỡ vào xoang màng phổi sán lá. . Thương tổn ống ngực vỡ vào màng phổi gây TDMP dưỡng trấp. . Dị ứng Hodgkin giai đoạn nặng bệnh tạo keo. . Chấn thương ngực phẩu thuật lồng ngực tai biến chọc dò màng phổi. . Không rõ nguyên nhân. 2. Ngoài phổi-màng phổi Thường gặp là dịch thấm do các bệnh lý ở tim suy tim gan xơ gan thận HCTH suy thận suy dinh u nang buồng trứng H C Demons Meigs bệnh tự miễn bệnh tạo keo viêm tụy cấp. Ở đây chỉ nhấn mạnh đến nguyên nhân do vi khuẩn sinh mủ thường gặp là phế cầu liên cầu tụ cầu vàng. Klebsilla pneumoniae Actinomyces trực khuẩn mủ xanh nếu có mùi thối là do hoặc phối hợp với các loại yếm khí. Các thương tổn có thể nguyên phát tại màng phổi nhưng thường là thứ phát sau các thương tổn phổi màng tim hoặc từ các cơ quan khác như gan trung thất abcès dưới cơ hoành. hoặc từ đường máu đến nhiễm trùng huyết hoặc trên một cơ địa thương tổn phổi có sẳn lao ung thư. rồi bội nhiễm hoặc tràn dịch sau tràn khí màng phổi. IV. CƠ CHẾ BỆNH SINH Bình thường giữa hai lá màng phổi có một lớp dịch rất mỏng để cho 2 lá màng phổi trượt lên nhau. Tràn dịch màng phổi xảy ra khi có tăng tính thấm mao mạch giảm áp lực keo trong máu thay đổi áp lực thủy tĩnh giảm tuần hoàn bạch mạch xuất huyết. trong đó có vai trò của viêm là quan trọng nhất gây dày màng phổi và chèn ép nhu mô phổi nhưng lượng dịch này có thể được thấm trở lại vào gian bào máu sau khi được điều trị giảm viêm. Người ta chia ra dịch thấm và dịch tiết dựa vào lượng Protein men tế bào bạch cầu. Sự phân chia này có giá trị trong chẩn đoán nguyên nhân và hướng điều trị. V. TRIỆU CHỨNG tự do thể toàn thể Gồm có 2 hội chứng . Hội chứng nhiễm trùng cấp Với sốt cao dao động thể trạng gầy sút biếng ăn vẻ mặt hốc hác lưỡi bẩn nước tiểu ít và sẫm màu số lượng bạch cầu tăng bạch cầu trung tính tăng VS .