Hội chứng giống bệnh đại tràng chức năng. Viêm đại tràng cấp nặng: Đi chảy ồ ạt, thường có máu, đau bụng dữ dội toàn bụng, bụng chướng. Toàn thân có sốt, tim nhanh, mệt lả. Xét nghiệm: thiếu máu, giảm albumin máu. . Các thương tổn vùng hậu môn - tầng sinh môn: có giá trị gợi ý chẩn đoán. Các vết xước (fissure) và loét cấp hậu môn - trực tràng. Hẹp xơ hóa ống hậu môn, có khi hẹp rất nặng. Áp xe và các lỗ dò, có thể có biến chứng dò bàng quang hoặc. | 194 Hội chứng giống bệnh đại tràng chức năng. Viêm đại tràng cấp nặng Đi chảy ồ ạt thường có máu đau bụng dữ dội toàn bụng bụng chướng. Toàn thân có sốt tim nhanh mệt lả. Xét nghiệm thiếu máu giảm albumin máu. . Các thương tổn vùng hậu môn - tầng sinh môn có giá trị gợi ý chẩn đoán. Các vết xước fissure và loét cấp hậu môn - trực tràng. Hẹp xơ hóa ống hậu môn có khi hẹp rất nặng. Áp xe và các lỗ dò có thể có biến chứng dò bàng quang hoặc dò sinh dục . Các triệu chứng ngoài tiêu hóa Xương khớp viêm khớp viêm cột sống dính khớp viêm khớp cùng chậu. Da niêm mạc hồng ban nút hoại thư da mủ hồng ban đa dạng. Mắt viêm màng bồ đào loét giác mạc. Gan mật gan nhiễm mỡ viêm gan mạn viêm gan u hạt sỏi túi mật 3. Tiến triển và biến chứng . Tiến triển bệnh tiến triển thành từng đợt 90 các đợt tiến triển có thể khống chế được bởi liệu pháp corticoide. Trong trường hợp xấu các đợt cấp ngày càng dày hơn. . Biến chứng - Tắc ruột Lòng ruột hẹp do viêm và do quá trình xơ hóa tiến triển. - Dò và áp xe trong ổ bụng - Xuất huyết tiêu hóa 4. Chần đoán bệnh Crohn Do không có tiêu chuẩn đặc hiệu nên chẩn đoán bệnh cần dựa vào tổng thể các triệu chứng lâm sàng và các thăm dò sau. . Sinh học - Cấy phân và xét nghiệm ký sinh trùng để loại trừ đi chảy nhiễm khuẩn. - Trong đợt cấp có tăng bạch cầu tốc độ lắng máu tăng. - Feritine giảm albumin giảm thiếu máu hỗn hợp thiếu chất và do viêm tăng tiểu cầu. - Các xét nghiệm đặc thù cho hội chứng kém hấp thu. . Nội soi là xét nghiệm cơ bản cho chẩn đoán đồng thời giúp đánh giá mức độ lan rộng của thương tổn 70-80 có thương tổn đại tràng 20-30 chỉ thương tổn riêng biệt ở ruột non. Thương tổn nông như sung huyết phù nề niêm mạc loét aptơ hoặc loét dọc. Thương tổn tiến triển sâu như loét sâu sẹo xơ sẹo ổ loét giả polyp hẹp. . Giữa các niêm mạc bệnh lý có các khoảng lành. . Tổ chức học phù nề lớp đệm thâm nhiễm lympho bào loét và u hạt dạng biểu bì tế bào lớn không có hoại tử bã đậu. . Thăm dò hình ảnh 195 - Chụp đại tràng cản .