Riboflavin natri phosphat là một hỗn hợp chứa thành phần chủ yếu là riboflavin 5’(natri hydrophosphat) và các riboflavin natri monophosphat khác, phải chứa từ 73,0 đến 79,0% riboflavin (C17H20N4O6; : 376,4), tính theo chế phẩm đã làm khô. Chế phẩm có thể chứa lượng nước biến đổi. | RIBOFLAVIN NATRI PHOSPHAT Riboflavini natrii phosphas 514 4 Riboflavin natri phosphat là một hỗn hợp chứa thành phần chủ yếu là riboflavin 5 - natri hydrophosphat và các riboflavin natri monophosphat khác phải chứa từ 73 0 đến 79 0 riboflavin C17H20N4O6 376 4 tính theo chế phẩm đã làm khô. Chế phẩm có thể chứa lượng nước biến đổi. Tính chất Bột kết tinh màu vàng hay vàng cam dễ hút ẩm. Tan trong nước rất khó tan trong ethanol 96 thực tế không tan trong ether. Định tính A. Hoà tan 50 0 mg chế phẩm trong dung dịch đệm phosphat pH 7 0 TT và pha loãng thành 100 0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 0 ml dung dịch này thành 100 0 ml bằng dung dịch đệm phosphat pH 7 0 TT . Đo phổ hấp thụ tử ngoại Phụ lục của dung dịch thu được ở dải sóng từ 230 nm đến 350 nm dung dịch có cực đại hấp thụ ở bước sóng 266 nm với giá trị A 1 1 cm từ 580 đến 640. B. Phương pháp sắc ký lỏng Ở phần thử Tạp chất liên quan pic chính của dung dịch thử phải có thời gian lưu và diện tích tương tự với thời gian lưu và diện tích của pic chính của dung dịch đối chiếu 2 . C. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd loãng TT và pha loãng thành 100 ml bằng cùng dung môi. Để 1 ml dung dịch thu được dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm trong 5 phút thêm một lượng acid acetic TT vừa đủ để acid hoá dung dịch với chỉ thị là giấy quỳ xanh TT và lắc với 2 ml methylen clorid TT . Lớp dưới phải có huỳnh quang vàng. D. Cho 10 ml acid nitric TT vào 0 5 g chế phẩm bốc hơi trên cách thuỷ đến khô. Nung cắn đến trắng hoà tan cắn trong 5 ml nước và lọc. Dịch lọc cho phản ứng A của phép thử định tính ion natri và phản ứng B của phép thử định tính ion phosphat Phụ lục . pH Hòa tan 0 5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd TT và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. pH của dung dịch này phải từ 5 0 đến 6 5 Phụ lục . Góc quay cực riêng Từ 38 0 đến 43 0o tính theo chế phẩm đã làm khô Phụ lục . Hòa tan 0 300 g chế phẩm trong 18 2 ml dung dịch acid