CÔNG DỤNG SORBITOL

Sorbitol là D–glucitol (D-sorbitol), phải chứa từ 97,0 đến 102,0% C6H14O6, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh màu trắng, hay gần như trắng, đa hình. Rất dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96%. 1 Định tính A. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml anhydrid acetic (TT) và 0,5 ml pyridin (TT) bằng cách làm nóng, để yên 10 phút. Đổ hỗn hợp trên vào 25 ml nước, để yên trong nước đá 2 giờ và lọc. Lấy tủa, kết tinh lại trong một lượng nhỏ ethanol 96% (TT) và. | SORBITOL Sorbitolum CH14O6 182 2 Sorbitol là D-glucitol D-sorbitol phải chứa từ 97 0 đến 102 0 C6H14O6 tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng đa hình. Rất dễ tan trong nước thực tế không tan trong ethanol 96 . 1 Định tính A. Hòa tan 0 5 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml anhydrid acetic TT và 0 5 ml pyridin TT bằng cách làm nóng để yên 10 phút. Đổ hỗn hợp trên vào 25 ml nước để yên trong nước đá 2 giờ và lọc. Lấy tủa kết tinh lại trong một lượng nhỏ ethanol 96 TT và sấy khô trong chân không điểm chảy của tủa thu được phải ở khoảng 98 oC đến 104 oC Phụ lục . B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục . Bản mỏng Silica gel G TT . Dung môi khai triển Propanol - ethyl acetat - nước 70 20 10 . Dung dịch thử Hoà tan 25 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu 1 Hoà tan 25 mg sorbitol chuẩn ĐC trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu 2 Hoà tan 25 mg manitol chuẩn ĐC 25 mg sorbitol chuẩn ĐC trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. 2 Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 Lil mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 17 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí và phun dung dịch acid 4 - aminobenzoic TT . Để khô bản mỏng trong luồng không khí lạnh đến khi aceton bay hết. Sấy bản mỏng ở 100 C trong 15 phút. Để nguội và phun dung dịch natri periodat 0 2 . Để khô bản mỏng trong luồng không khí lạnh. Sấy bản mỏng ở 100 C trong 15 phút. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vị trí màu sắc và kích thước tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu 1 . Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 2 có 2 vết tách rõ ràng riêng biệt. C. Hòa tan 5 00 g chế phẩm và 6 4 g dinatri tetraborat TT trong 40 ml nước để yên 1 giờ thỉnh thoảng lắc và pha loãng thành 50 0 ml bằng nước. Lọc nếu cần. Góc quay cực riêng từ 4 0 đến 7 0o tính theo chế phẩm khan Phụ lục .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
30    332    1    28-04-2024
248    356    9    28-04-2024
464    51    2    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.