Báo cáo: "HÀM LƯỢNG THUỐC KHÁNG SINH NHÓM TETRACYCLIN TRONG SẢN PHẨM THUỶ SẢN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO"

Kháng sinh nhóm tetracyclin bao gồm 3 kháng sinh chính sau: tetracyclin (gọi tắt là TC), oxytetracyclin (gọi tắt là OTC) và clortetracyclin (gọi tắt là CTC). Kháng sinh nhóm tetracyclin bao gồm 3 kháng sinh chính sau: tetracyclin (gọi tắt là TC), oxytetracyclin (gọi tắt là OTC) và clortetracyclin (gọi tắt là CTC). Ở bệnh nhân có thai 3 tháng cuối hoặc sau khi sinh con. | HÀM LƯỢNG THUỐC KHÁNG SINH NHÓM TETRACYCLIN TRONG SẢN PHẨM THUỶ SẢN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO GVHD: PH ÙNG VÕ CẨM HỒNG SINH VIÊN: TRẦN QUANG TUẤN MSSV:08139324 Tổng quan độ độc hại của tetracycline pháp phân tích giá kết quả phân tích liệu tham khảo Kháng sinh nhóm tetracyclin bao gồm 3 kháng sinh chính sau: tetracyclin (gọi tắt là TC), oxytetracyclin (gọi tắt là OTC) và clortetracyclin (gọi tắt là CTC). Tetracycline độ độc hại của tetracycline Oxytetracyclin Oxytetracyclin Tác dụng độc hại của tetracyclin: Phản ứng với đường tiêu hóa: + Thường gặp như ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, đi lỏng, chứng nóng rát dạ dày. + Bội nhiễm nấm Candida albicans phải chữa trị với nystatin. + Viêm ruột do staphylocoque: thường nặng ở người già và trẻ em. Tai biến nhiễm độc gan: + Hiếm gặp nhưng rất nặng là thoái hóa mỡ gan do dùng liều cao và theo đường tĩnh mạch. + Ở bệnh nhân có thai 3 tháng cuối hoặc sau khi sinh con. + Ở người . | HÀM LƯỢNG THUỐC KHÁNG SINH NHÓM TETRACYCLIN TRONG SẢN PHẨM THUỶ SẢN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO GVHD: PH ÙNG VÕ CẨM HỒNG SINH VIÊN: TRẦN QUANG TUẤN MSSV:08139324 Tổng quan độ độc hại của tetracycline pháp phân tích giá kết quả phân tích liệu tham khảo Kháng sinh nhóm tetracyclin bao gồm 3 kháng sinh chính sau: tetracyclin (gọi tắt là TC), oxytetracyclin (gọi tắt là OTC) và clortetracyclin (gọi tắt là CTC). Tetracycline độ độc hại của tetracycline Oxytetracyclin Oxytetracyclin Tác dụng độc hại của tetracyclin: Phản ứng với đường tiêu hóa: + Thường gặp như ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, đi lỏng, chứng nóng rát dạ dày. + Bội nhiễm nấm Candida albicans phải chữa trị với nystatin. + Viêm ruột do staphylocoque: thường nặng ở người già và trẻ em. Tai biến nhiễm độc gan: + Hiếm gặp nhưng rất nặng là thoái hóa mỡ gan do dùng liều cao và theo đường tĩnh mạch. + Ở bệnh nhân có thai 3 tháng cuối hoặc sau khi sinh con. + Ở người suy thận. Tai biến nhiễm độc thận: - Làm nặng thêm bệnh suy thận đã có từ trước. - Viêm gan - thận trong tình trạng thoái hóa mỡ của gan. - Gây tổn thương ống thận. Tai biến về răng: Ở trẻ em dưới 8 tuổi, thuốc gây rối loạn đổi màu và làm hỏng men răng nếu dùng thuốc nhiều lần. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng thuốc tetracyclin vì thuốc qua sữa sẽ làm hỏng răng, hỏng men răng của em bé, dễ gây hỏng chất xương của răng, trẻ em dễ bị sâu răng. DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THUỶ SẢN Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24 tháng 2 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản) TT Tên hoá chất, kháng sinh Dư lượng đối đa (MRL) (ppb) 27 Spectinomycin 300 28 Chlortetracycline 100 29 Oxytetracycline 100 30 Tetracycline 100 31 Sulfonamide (các loại) 100 32 Trimethoprim 50 33 Ormetoprim 50 34 Tricaine methanesulfonate 15-330 Long Xuyên, ngày 24 tháng 11 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy chuẩn kỹ thuật: Chỉ tiêu và mức .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.