thuật toán mã hóa và ứng dụng p4

Cuối cùng, xét 16 từ dùng cho phép nhân trong mã hóa (bao gồm các từ K[5], K[7], , K[35]) và biến đổi chúng để có hai đặc tính nêu trên. Cần lưu ý là khả năng từ được chọn lựa ngẫu nhiên không thỏa đặc tính thứ hai (tức là từ có 10 bit liên tiếp bằng 0 hoặc bằng 1) là khoảng 1/41. Mỗi từ K[5], K[7], , K[35] được xử lý như sau: a) | Chương 5 3. Cuối cùng xét 16 từ dùng cho phép nhân trong mã hóa bao gồm các từ K 5 K 7 . K 35 và biến đổi chúng để có hai đặc tính nêu trên. Cần lưu ý là khả năng từ được chọn lựa ngẫu nhiên không thỏa đặc tính thứ hai tức là từ có 10 bit liên tiếp bằng 0 hoặc bằng 1 là khoảng 1 41. Mỗi từ K 5 K 7 . K 35 được xử lý như sau a Ghi nhận hai bit thấp nhất của Cịi bằng cách đặt j K Ị A 3 . Sau đó xây dựng từ w dựa trên K Ị bằng cách thay thế hai bit thấp nhất của K Ị bằng giá trị 1 tức là w K ị V 3 . b Xây dựng một mặt nạ M của các bit trong w thuộc một dãy gồm 10 hoặc nhiều hơn bit 0 hoặc 1 liên tiếp. Ta có Mz 1 nếu và chỉ nếu w thuộc một dãy 10 bit 0 hoặc 1 liên tục. Sau đó đặt lại 0 cho các bit 1 trong M tương ứng với điểm cuối của đường chạy các bit 0 hoặc 1 liên tục trong w cũng làm như vậy đối với 2 bit thấp nhất và 1 bit cao nhất của M. Như vậy bit thứ ị của M được đặt lại giá trị 0 nếu ị 2 hoặc ị 31 hoặc nếu bit thứ ị của w khác bit thứ ị 1 hoặc bit thứ ị -1 . Ví dụ giả sử ta có w 031130121011 ở đây 0ị í biểu diễn ị bit 0 hoặc 1 liên tục . Trong trường hợp này đầu tiên đặt M 0312504 kế đến gán lại giá trị 1 ở cho các bit ở vị trí 4 15 16 và 28 để có M 041110011005. c Tiếp theo sử dụng một bảng B gồm bốn từ cố định để sửa w . Bốn phần tử trong B được chọn sao cho mỗi phần tử cũng như các giá trị xoay chu kỳ khác được xây dựng từ phần tử này không chứa bảy bit 0 hoặc mười bit 1 liên tiếp nhau. Cụ thể các tác giả sử dụng bảng 120 Các thuật toán ứng cử viên AES B 0xa4a8d57b 0x5b5d193b 0xc8a8309b 0x73f9a978 đây là các phần tử thứ 265 đến 268 trong s-box . Lý do chọn các phần tử này là chỉ có 14 mẫu 8 bit xuất hiện hai lần trong các phần tử này và không có mẫu nào xuất hiện nhiều hơn hai lần. Sử dụng hai bit j ở bước a để chọn một phần tử trong B và sử dụng năm bit thấp nhất của ẤỊ -1 để quay giá trị của phần tử được chọn này tức là p B j 5 bit thấp nhất của ẤỊ -1 d Cuối cùng thực hiện XOR mẫu p với w sử dụng mặt nạ M và lưu kết quả trong X . X w p AM Do hai bit thấp

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
192    69    1    17-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.