+ Dự đoán tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức chiết khấu của Công ty đưa ra Thông thường khách hàng có doanh số càng lớn thì chi phí cơ hội của họ càng nhỏ. Nên ta có thể dựa vào sự cách biệt về doanh số của khách hàng trong nhóm để dự đoán tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức chiết khấu mà Công ty đưa ra. Sau khi tìm được giới hạn chiết khấu, ta cho k giao động trong khoản đó và đề ra những phương án chiết khấu k=k1,k2,k3,. Để tìm được phương án chiết khấu. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http Dự đoán tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức chiết khấu của Công ty đưa ra Thông thường khách hàng có doanh số càng lớn thì chi phí cơ hội của họ càng nhỏ. Nên ta có thể dựa vào sự cách biệt về doanh số của khách hàng trong nhóm để dự đoán tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức chiết khấu mà Công ty đưa ra. Sau khi tìm được giới hạn chiết khấu ta cho k giao động trong khoản đó và đề ra những phương án chiết khấu k k1 k2 k3 . Để tìm được phương án chiết khấu tối ưu ta có thể tính toán như sau Chỉ tiêu Công thức Mô tả Phương án chiết khấuk1 k2 k3 . Là những mức chiết khấu nằm trong khoản C01 và C02 Doanh số bán tín dụng Doanh số tín dụng có thể bán được tại thời điểm tín dụng đã chọn. Kỳ thu tiền bình quân khách hàng chấp nhận chiết khấu x d 1- khach hàng chấp nhận chiêt khấu x N -Tỷ lệ chấp nhận mức chiết khấu - k càng tăng thì kỳ thu tiền bình quân càng giảm Khoản phải thu kỳ thu tiền bình quân x doanh số 360 Số tiền khách hàng cồn nợ Công ty Khoản phải thu giảm Khoản phải thu k2 - khoản phai thu k1 Mức chiết khấu k đã có tác dụng gia tăng tốc độ thu tiền bán hàng của Công ty Tiết kiệm chi phí cơ hội vốn Khoản phải thu giảm x C02 Công ty có thêm 1 khoản tiền từ việc giảm khoản phải thu để đầu tư vào các cơ hội kinh doanh khác Chiết khấu giảm giá Doanh số x khách hàng chấp nhận chiết khấu x tỷ lệ chiết khấu Số tiền mà những khách hàng chấp nhận chiết khấu được hưởng . Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http Tăng chiết khấu giảm giá CK giảm giá k i 1 -CK giảm giá k I Khi mức chiết khấu tăng thì khoản chiết khấu sẽ tăng thêm Lợi nhuận ròng tăng Tiết kiệm cp cơ hội vốn - tăng CK giảm giá Lợi nhuận tăng thêm khi áp dụng mức chiết khấu mới Tỷ lệ chiết khấu tối ưu được chọn khi lợi nhuận ròng tăng thêm 0 tức là tại mức chiết khấu k đó lợi nhuận không bị giảm. 2. Quản lý khoản phải thu khách hàng Chính sách tín dụng thương mại tác động đêỉn quy mô khoản phải thu của doanh nghiệp. Trong