B6: Time to coding. Đi tới src\ tạo một class mới là CustomViewGroup với nội dung sau: Mã: package ; import import import import import ; ; ; ; ; | Hướng dan lạp trinh cơ bàn VƠI Android Pairt 11 B5 Chỉnh sửa file trong res value Mã xml version encoding utf-8 resources string name app_name Example 3 string string name work_hint Enter the work here string string name hour_edit Hour string string name minute_edit Minute string string name button_content Add work string resources B6 Time to coding. Đi tới src tạo một class mới là CustomViewGroup với nội dung sau Mã package import import import import import public class CustomViewGroup extends LinearLayout public CheckBox cb public TextView workContent public TextView timeContent public CustomViewGroup Context context super context Sử dụng LayoutInflater để gán giao diện trong cho class này LayoutInflater li LayoutInflater .getSystemService this true Lấy về các View qua Id cb CheckBox findViewById workContent TextView findViewById timeContent TextView findViewById Đoạn code trên giúp ta định nghĩa giao diện của custom ViewGroup mới dựa trên file . Mọi người cũng có thể tạo giao diện bằng code ko cần sử dụng XML nhưng sẽ phức tạp hơn và mình cũng ko giới thiệu ở đây. B7 Tạo 1 class Work cũng trong để thể hiện công việc Mã package public class Work private String workContent private String timeContent private boolean isChecked public Work String workContent String timeContent workContent timeContent isChecked false public String getContent return workContent public String getTime return timeContent public void setChecked boolean isChecked isChecked public boolean isChecked return isChecked Code rất đơn giản nên mình sẽ không chú thích nữa. B8 Chúng ta đã tạo xong custem ViewGroup bây giờ chính là lúc sử .