CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG Kiến thức Hiểu được: - Sự lai hoá obitan nguyên tử sp, sp2, sp3. - Sự xen phủ trục, sự xen phủ bên các obitan nguyên tử, liên kết và liên kết . | Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 18 SỰ LAI HOÁ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG Kiến thức Hiểu được - Sự lai hoá obitan nguyên tử sp sp2 sp3. - Sự xen phủ trục sự xen phủ bên các obitan nguyên tử liên kết ổ và liên kết K. Kĩ năng - Vẽ sơ đồ hình thành liên kết và liên kết K lai hoá sp sp2 sp3. B. CHUẨN BỊ 1. GV Tranh vẽ các kiểu lai hoá các obitan hình hoặc dùng các quả bong bóng để minh hoạ các kiểu lai hoá. 2. Phương pháp dạy học Vấn đáp - gợi mở - giải thích minh hoạ C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY I. KHÁI NIỆM VỀ SỰ LAI HOÁ a Xét phân tử metan CH4 Hoạt động 1 Vào bài - GV sử dụng phiếu học tập Viết cấu hình e của C của H Giải thích sự hình thành phân tử CH4 Nhận xét về năng lượng các liên kết Góc liên kết - HS C H 1s1 1s2 2s1 2p3 H 1 AO2s 3AO2p xen phủ với 4 AO Is của 4 nguyên tư H H C H H HS có thể trả lời được yêu cầu e nếu không thì GV giải quyết như sau Theo như trên thì có liên kết p - s có năng lượng bằng nhau và có 1 liên kết s - s có năng lượng khác với p - s và góc liên kết 900 . - GV thông báo Tuy nhiên bằng thực nghiệm cho biết 4 liên kết C - H trong phân tử CH4 giồng hệt nhau. Để giải thích về hiện tượng này và các trường hợp khác tương tự người ta đã đề ra thuyết lai hoá. b Khái niệm về sự lai hoá - GV Theo thuyết này khi nguyên tử C tham gia liên kết với 4 nguyên tử H thì AO2s đã trộn lẫn với 3AO2p tạo thành 4 obitan mới giống hệt nhau. GV dùng tranh vẽ như hình để giảng