Ủ chua thức ăn xanh và phụ phẩm nông nghiệp + Vi sinh vật Vi khuẩn lactic Chặt nhỏ, làm nát tăng VK lactic 2 nhóm VK lactic: Homofermentative 1 Glucose = 2 A. lactic 2 Fructose = 2 A. lactic Heterofermentative 1 Glucose = A. lactic + Ethanol + CO2 2Fructose=A. lactic+2Mannitol+A. axetic+CO2 | 8 18 2010 Ủ chua thức ăn xanh và phụ phẩm nông nghiệp Nhiệt độ ủ Ủ chua thức ăn xanh và phụ phẩm nông nghiệp Vi sinh vật Vi khuẩn lactic Chặt nhỏ làm nát tăng VK lactic 2 nhóm VK lactic Homofermentative 1 Glucose 2 A. lactic 2 Fructose 2 A. lactic Heterofermentative 1 Glucose A. lactic Ethanol CO2 2Fructose A. lactic 2Mannitol A. axetic CO2 26 8 18 2010 Bảng Số lượng VSV trên bề mặt nguyên liệu CFU g Chỉ tiêu VK lactic VK butyric VK gây thối Nấm men Cây ngô 250 1 h fl Hoà thảo 8 100 5 Đậu 10 1 5 Cải đường 10 1 10 Nguồn Menkin 2004 Bảng Giá trị pH thấp nhất mà các nhóm VSV chịu được Nhóm vi khuẩn Giá trị pH tối thiểu VK gây thối 4 4 VK lactic 3 5 VK butyric 4 5 VK E. coli 5 0 Nấm mốc 1 Nấm men 3 0 27 8 18 2010 Ủ chua thức ăn xanh và phụ phẩm nông nghiệp Nấm mốc vi khuẩn gây thối PTtrong đ k đủ ôxi. Làm hỏng TĂ ủ chua. VK lên men butyric PT trong đ k yếm khí độ ẩm cao. Phân giải axit lactic thành axit butyric CO2 và H2 phân giải protein thành NH3 Ủ chua thức ăn xanh và phụ phẩm nông nghiệp Điều kiện yếm khí Nén chặt X. Tốc độ ủ nhanh Độ ẩm Độ ẩm cao tăng hô hấp hiếu khí tăng lên men butyric Phơi héo tăng CK lên 40 sẽ làm giảm lên men butyric. Nếu CK cao mặc dù pH bằng 4 5 nhưng TĂ ủ chua vẫn rất tốt. Tăng CK bằng phơi héo trộn rơm khô .