Phát biểu được định luật rơi tự do. năng: - Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong các thí gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm. | Gio n vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 6- 7 SỰ RƠI TỰ DO I. Mục tiu 1. Kiến thức - Trình by nu ví dụ v phn tích được khái niệm về sự rơi tự do. - Phát biểu được định luật rơi tự do. 2. Kĩ năng - Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung cái bản chất cái giống nhau trong các thí gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm. - Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do. II. Chuẩn bị vin -Dụng cụ thí nghiệm -Một vi hịn sỏi với nhiều kích cỡ -Một vi tờ giấy phẳng nhỏ kích cỡ 15cm x 15cm -Một vi miếng bìa phẳng tương đối dày có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ. sinh Ơn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều. trình dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bi cũ 3. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1 Tìm hiểu sự rơi trong không khí Hoạt động của HS Trợ gip của GV Nội dung HS quan st TN thảo luận trả lời cu hỏi của GV. GV tạo tình huống học tập Tiến hnh TN 1 ở phần Yêu cầu dự đoán rơi trong không khí và sự rơi tự do rơi của các vật trong không khí. a Thí nghiệm TN1 Thả 1 hịn sỏi v 1 tờ giấy nặng hơn tờ giấy .Hịn sỏi rơi xuống trước vì hịn sỏi nặng hơn tờ giấy. .Các vật rơi nhanh chậm khác nhau không phải do nặng nhẹ khác nhau. Rơi nhanh như nhau. Hai vật nặng như nhau rơi nhanh chậm khác nhau. trước kết quả. Vật nào rơi xuống trước Vì sao Đưa ra giả thuyết ban đầu vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Tiến hnh TN 2 ở phần Cĩ nhận xt gì về kết quả TN Cc vật rơi nhanh chậm khác nhau có phải do nặng nhẹ khác nhau không .Vậy nguyên nhân nào khiến cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau .Dự đoán 2 vật có khối lượng như nhau TN2 Như TN 1 nhưng tờ giấy vo trịn v nn chặt lại. TN3 Thả 2 tờ giấy cùng kích thước nhưng 1 tờ để phẳng 1 tờ vo trịn .